Đề bài
Số 62 570 300 được đọc là:
Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
Sáu hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Sáu hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?
Hàng trăm, lớp đơn vị
Hàng nghìn, lớp nghìn
Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Hàng chục triệu, lớp triệu
Năm 1700 thuộc thế kỉ nào:
XVII
XVIII
XIX
XX
86 phút = ...... giờ ...... phút
1 giờ 6 phút
1 giờ 16 phút
1 giờ 26 phút
1 giờ 36 phút
Người ta xếp 45 quả táo vào 5 hộp như nhau. Hỏi 135 quả táo thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế?
12 hộp
13 hộp
14 hộp
15 hộp
Giá trị của biểu thức 2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 là:
20 230
202 300
40 460
18 207
Lời giải và đáp án
Số 62 570 300 được đọc là:
Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
Sáu hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Sáu hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Đáp án : C
Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Số 62 570 300 được đọc là: Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm
Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?
Hàng trăm, lớp đơn vị
Hàng nghìn, lớp nghìn
Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Hàng chục triệu, lớp triệu
Đáp án : D
Xác định hàng và lớp của chữ số 3 trong số đã cho.
Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu
Năm 1700 thuộc thế kỉ nào:
XVII
XVIII
XIX
XX
Đáp án : A
Từ năm 1601 đến năm 1700 thuộc thế kỉ XVII
Năm 1700 thuộc thế kỉ XVII.
86 phút = ...... giờ ...... phút
1 giờ 6 phút
1 giờ 16 phút
1 giờ 26 phút
1 giờ 36 phút
Đáp án : C
Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây
86 phút = 1 giờ 26 phút
Người ta xếp 45 quả táo vào 5 hộp như nhau. Hỏi 135 quả táo thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế?
12 hộp
13 hộp
14 hộp
15 hộp
Đáp án : D
- Tìm số quả táo có trong mỗi hộp
- Tìm số hộp để xếp 135 quả táo
Số quả táo có trong mỗi hộp là:
45 : 5 = 9 (quả táo)
135 quả táo thì xếp được vào số hộp là:
135 : 9 = 15 (hộp)
Đáp số: 15 hộp
Giá trị của biểu thức 2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 là:
20 230
202 300
40 460
18 207
Đáp án : A
Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)
2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023
= 2023 x 25 – 2023 x 6 + 2023 x 1
= 2023 x (15 – 6 + 1) = 2023 x 10
= 20 230
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 10 000 cm2 = 1m2
a) 26m2 5dm2 = 2 605 dm2
b) 380 000 cm2 = 38 m2
- Tìm tổng số học sinh của ba lớp
- Tìm số học sinh của lớp 5B
- Tìm số học sinh của lớp 5C
Tổng số học sinh của ba lớp là:
34 x 3 = 102 (học sinh)
Số học sinh của lớp 5B là:
37 – 4 = 33 (học sinh)
Lớp 5C có số học sinh là:
102 – (37 + 33) = 32 (học sinh)
Đáp số: 32 học sinh
Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung.
Sử dụng ê ke để xác định các đường thẳng vuông góc.
Đường thẳng AB song song với các đường thẳng MN, DC.
Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng AD, BC.
3m2 5dm2 = ......... cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống 25 tấn 8 yến = ........ kg
Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là ... Tính bằng cách thuận tiện a) 68 x 1 250 + 68 x 8 750
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 18dm2 4cm2 = …….. cm2 Mỗi bữa, bác Mai dùng 2kg 250g gạo để nấu cơm cho 9 người.
Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Tính bằng cách thuận tiện. a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Nam có 96 000 đồng mua được 6 quyển truyện tranh.
Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều... Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg.
Chị Hiền nướng 6 khay bánh thì được 54 chiếc bánh... Tính bằng cách thuận tiện. a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 12 dm2 = ....... cm2 Tính bằng cách thuận tiện: a) 43 x 5 + 57 x 5