Đề bài
Hoạt động chủ yếu diễn ra ở pha S của kì trung gian là
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào diễn ra qua
Nguyên phân tạo ra các tế bào con có vật chất di truyền giống hệt nhau chủ yếu là nhờ
Bộ nhiễm sắc thể của tinh tử là
“Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào”. Đây là đặc điểm của
Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân I?
Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do
Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số chromatid ở kì sau I lần lượt là
Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là
Ở bước nhuộm mẫu trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào, việc đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm nhằm
Khi thực hiện các bước làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân, sau khi cố định mẫu chúng ta cần thực hiện bước
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là
Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào thường được áp dụng nhằm nhân nhanh số lượng lớn cây ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính?
Số kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là:
Khuẩn lạc là:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?
Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là
Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây?
Lời giải và đáp án
Hoạt động chủ yếu diễn ra ở pha S của kì trung gian là
Đáp án : B
Hoạt động chủ yếu diễn ra ở pha S của kì trung gian là nhân đôi DNA và NST.
Đáp án B
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào diễn ra qua
Đáp án : A
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào diễn ra qua 4 kì.
Đáp án A.
Nguyên phân tạo ra các tế bào con có vật chất di truyền giống hệt nhau chủ yếu là nhờ
Đáp án : C
Nguyên phân tạo ra các tế bào con có vật chất di truyền giống hệt nhau chủ yếu là nhờ sự nhân đôi chính xác DNA và sự phân li đồng đều của các NST.
Đáp án C
Bộ nhiễm sắc thể của tinh tử là
Đáp án : D
Bộ nhiễm sắc thể của tinh tử là n đơn
Đáp án D
“Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào”. Đây là đặc điểm của
Đáp án : A
“Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào”. Đây là đặc điểm của kì giữa I.
Đáp án A
Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
Đáp án : C
Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào sinh dục chín
Đáp án C
Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân I?
Đáp án : B
Sự kiện nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân I.
Đáp án B
Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do
Đáp án : C
Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
Đáp án C
Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số chromatid ở kì sau I lần lượt là
Đáp án : A
Số nhiễm sắc thể và số chromatid ở kì sau I lần lượt là 38 và 76
Đáp án A.
Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là
Đáp án : A
Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là làm cho NST bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
Đáp án A
Ở bước nhuộm mẫu trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào, việc đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm nhằm
Đáp án : D
Ở bước nhuộm mẫu trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào, việc đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm nhằm giúp thuốc nhuộm đi vào tế bào dễ dàng hơn.
Đáp án D
Khi thực hiện các bước làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân, sau khi cố định mẫu chúng ta cần thực hiện bước
Đáp án : B
Khi thực hiện các bước làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân, sau khi cố định mẫu chúng ta cần thực hiện bước nhuộm mẫu vật
Đáp án B
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là
Đáp án : C
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là: dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây.
Đáp án C
Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào thường được áp dụng nhằm nhân nhanh số lượng lớn cây ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm?
Đáp án : B
Kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thường được áp dụng nhằm nhân nhanh số lượng lớn cây ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm.
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính?
Đáp án : B
Quá trình tạo ra cừu Dolly không thông qua sự giảm phân và thụ tinh.
Đáp án A.
Số kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là:
Đáp án : A
Số kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là: 4 kiểu.
Đáp án A
Khuẩn lạc là:
Đáp án : A
Khuẩn lạc là: một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.
Đáp án A
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?
Đáp án : D
Sinh khối nhỏ không phải là đặc điểm của vi sinh vật.
Đáp án D.
Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là
Đáp án : C
Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là hóa dị dưỡng.
Đáp án C
Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây?
Đáp án : B
Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật: Vi khuẩn Gr- và vi khuẩn Gr+.
Đáp án B
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 8
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10
Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể nhân đôi ở giai đoạn nào sau đây?
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và dễ quan sát nhất ở:
Trong hệ thống kiểm soát chu kì tế bào, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi DNA để bước vào phân bào hay không tại điểm kiểm soát nào sau đây?
Trong một chu kì tế bào, kì trung gian được chia thành mấy pha?
Sự kiện luôn diễn ra trong kì đầu I - giảm phân là
Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể nhân đôi ở giai đoạn nào sau đây?