Đề bài
Công thức của định luật Culông là
Đồ thị diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
Điện trường là:
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
Điện thế là đại lượng:
Fara là điện dung của một tụ điện mà
Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.
Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.
Lời giải và đáp án
Đồ thị diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
Đáp án : A
Chọn A.
Điện trường là:
Đáp án : C
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Đáp án: C
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
Đáp án : C
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
Đáp án: C
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:
Đáp án : D
Chọn đáp án D
Ta có \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N} = 40V\)
⇨ Điện thế tại M cao hơn điện thế tại N 40 V.
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
Đáp án : C
Chọn đáp án C
Cường độ điện trường hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp. Ion dương nên lực điện cùng chiều với cường độ điện trường.
⇨ Ion dương sẽ chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
Đáp án : A
Ta có: AMN = WM - WN, thế năng tăng nên WN > WM nên AMN < 0
Nên điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường âm.
Đáp án: A.
Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
Đáp án : D
A = Fscosα . Nếu chỉ thay đổi chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường thì chưa đủ dữ kiện để xác định công của lực điện trường vì điện trường còn phụ thuộc vào lực và góc.
Đáp án: D.
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
Đáp án : A
Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
Đáp án A.
Điện thế là đại lượng:
Đáp án : A
A – đúng
B – sai
C, D – sai vì điện thế có âm, có thể dương, có thể bằng 0.
Đáp án A.
Fara là điện dung của một tụ điện mà
Đáp án : A
Fara là điện dung của một tụ điện mà giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
Đáp án A
Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?
Đáp án : C
Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.
Đáp án C.
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Vận dụng lí thuyết điện trường
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.
Vận dụng lí thuyết điện trường
Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau có điện trường do hai điện tích gây ra
Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Vận dụng lí thuyết điện trường
Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.
Vận dụng lí thuyết cường độ điện trường
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.
Ta có :
Do đó r2 = ε.(r')2 ⇒ ε = 2,25 .
Do có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia nên 2 quả cầu mang điện tích trái dấu và có |q1| = |q2| = 4.1012.1,6.10-19 = 6,4.10-7.
Khi đó 2 quả cầu hút nhau và
Độ lớn lực tương tác điện
Để F2 = 2,5.10-4N
⇒
Từ biểu thức \(C = \frac{Q}{U}\)
Ta có \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} \Rightarrow {Q_2} = \frac{{{U_2}{Q_1}}}{{{U_1}}} = \frac{{{{10.2.10}^{ - 6}}}}{5}\) = 4.10-6 C = 4 μC.
Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều - Đề số 2
Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều - Đề số 3
Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều - Đề số 4
Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều - Đề số 5
Đề thi giữa học kì 2 - Đề số 6
Đề thi giữa học kì 2 - Đề số 7
>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |