Đề bài
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:
Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là
Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2 là
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là
Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là
Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) \( \to \) 2NH3(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 91,80kJ\)
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO(g) + ½ O2(g) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 283kJ\)
(2) C(s) + H2O(g) \( \to \)CO(g) + H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = 131,25kJ\)
(3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 546kJ\)
(4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 184,62kJ\)
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
4FeS2(s) + 11O2(g) \( \to \) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)
Cho nhiệt tạo thành của các chất trong bảng sau:
Cho các mệnh đều sau:
a) \({\Delta _f}H_{298}^o({O_2},g) = 0kJ\)
b) \({\Delta _f}H_{298}^o(sp) = - 4025,4kJ\)
c) \({\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) = - 711,6kJ\)
d) Đây là phản ứng tỏa nhiệt
Số mệnh đề đúng là
Cho các đơn chất sau đây: C(graphite,s), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s). Số đơn chất có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)là
Tiến hành quá trình ozone hóa 100gam oxygen theo phản ứng sau: 3O2(g) \( \to \)2O3(g)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\)của ozone (kJ/mol) có giá trị là
Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:
0,5H2(g) + 0,5I2(g) \( \to \) HI(g) (1) \({\Delta _r}H_{298}^o(1) = 25,9kJ\)
HI(g) \( \to \) 0,5H2 + 0,5I2 (2)
Biến thiên enthalpy của phản ứng (2) là
-51,8 kJ
51,8 kJ
25,9 kJ
-25,9 kJ
Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Cho phản ứng sau:
Biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaCO3(s) = -1206,09 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaO(s)) = -635,10 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2,g) = -393,50 (kJ/mol). Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\)của phản ứng tính theo kJ là
178,3
-178,3
138,7
-138,7
Lời giải và đáp án
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Đáp án : B
Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử
Đáp án B
Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:
Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử lần lượt từ trái qua phải là
Đáp án : D
Cách xác định số oxi hóa
Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt từ trái qua phải là 0, -3, +5
Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : B
Khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa:
- Chất khử (bị oxi hóa) là chất cho electron ⟹ số oxi hóa tăng.
- Chất oxi hóa (bị khử) là chất nhận eletron ⟹ số oxi hóa giảm.
- Sự khử (quá trình khử) là quá trình nhận electron.
- Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) là quá trình cho electron.
Sự oxi hóa: Co \( \to \)C+4 + 4e => C là chất khử
Sự khử: \(\mathop {{O_2}}\limits^o + 4{\rm{e}} \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \) => O2 là chất oxi hóa
Đáp án B
Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH \( \to \)NaNO3 + NaNO2 + H2O. Vai trò của NO2 là
Đáp án : B
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của N để xác định vai trò NO2 trong phản ứng
\(2\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + 2NaOH \to Na\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + Na\mathop N\limits^{ + 3} {O_2} + {H_2}{\rm{O}}\)
Ta thấy N trong NO2 vừa tăng lên +5 trong NaNO3, vừa giảm xuống +3 trong NaNO2
=> NO2 vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa
Đáp án B
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \( \to \) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
Đáp án : C
Xác định số oxi hóa của các chất => chất khử, chất oxi hóa (sự oxi hóa, sự khử)
\(\mathop {Fe}\limits^o + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop {Cu}\limits^o \)
Fe là chất khử và CuSO4 là chất oxi hóa
Vậy trong phản ứng xảy ra sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
Đáp án C
Cho sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ mol giữa chất khử và chất oxi hóa là:
Đáp án : C
- Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa ⟹ Xác định chất khử (số oxi hóa của nguyên tố tăng sau phản ứng) và chất oxi hóa (số oxi hóa của nguyên tố giảm sau phản ứng).
- Cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron.
Chất khử: \(C{u^o} \to C{u^{ + 2}} + 2{\rm{e}}|x3\)
Chất oxi hóa: \({N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}|x2\)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 \( \to \)3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
=> Tỉ lệ số mol giữa chất khử và chất oxi hóa là: n Cu : n HNO3 = 3: 8
Đáp án C
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án : A
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Phản ứng 6HNO3 + Fe2O3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O không phải là phản ứng oxi hóa - khử do không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Đáp án A
Hòa tan 9,6 gam magnesium trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối và 2,479 lít (đkc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là
Đáp án : B
Giả sử 1 mol khí trao đổi n mol electron. Áp dụng bảo toàn e:
2nMg = n.nkhí ⟹ giá trị của n
+ Nếu n = 1 ⟹ NO2.
+ Nếu n = 3 ⟹ NO.
+ Nếu n = 8 ⟹ N2O.
+ Nếu n = 10 ⟹ N2.
nMg = 9,6/24 = 0,4 mol và nkhí = 0,1 mol
Áp dụng bảo toàn e: 2nMg = n.nkhí ⇔ 2.0,4 = n.0,1 ⇔ n = 8
⟹ Khí X là N2O.
Đáp án B
Cho 8,6765 lít (đkc) hỗn hợp khí O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,2 mol Mg và 0,2 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối chloride và oxide. Giá trị của m là
Đáp án : D
- Đặt nCl2 = x mol; nO2 = y mol.
- Lập hệ phương trình:
+) Tổng số mol hỗn hợp khí
+) Bảo toàn electron
Giải tìm được x, y.
- Áp dụng BTKL → m = mKL + mkhí
Đặt n Cl2 = x mol; n O2 = y mmol
n X = 0,35 mol => x + y = 0,35 (1)
Các quá trình nhường – nhận e:
Mg \( \to \) Mg+2 + 2e Cl2 + 2e \( \to \) 2Cl-1
Al \( \to \) Al+3 + 3e O2 + 4e \( \to \)2O-2
Bảo toàn electron => 2 n Mg + 3 nAl = 2n Cl2 + 4n O2
=> 2x + 4y = 2.0,2 + 3.0,2 = 1 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,15
=> m = m KL + m khí = (0,2.24 + 0,2.27) + (0,2.71 + 0,15.32) = 29,2
Đáp án D
Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Đáp án : B
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt từ môi trường.
Oxi hóa glucose thành CO2 và H2O tương tự phản ứng đốt cháy glucose
⟹ Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.
Phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) \( \to \) 2NH3(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 91,80kJ\)
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 gam H2(g) để tạo thành NH3(g) là
Đáp án : B
Dựa vào lý thuyết về enthalpy.
nH2 = 9:2 = 4,5 (mol)
3 mol H2 ⟶ 2NH3 ⟶ ∆rH 0 298 = -91,80 kJ ⟹ 4,5 mol H2
⟶ Lượng nhiệt tỏa ra là: 4,5.(-91,80):3 = -137,70 kJ
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : A
Dựa vào quy ước về điều kiện chuẩn.
A đúng. B, C, D sai.
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
Đáp án : C
Dựa vào lý thuyết về enthalpy.
Phương trình hóa học biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO (g) là:
C (than chì) + ½ O2 (g) ⟶ CO (g)
Đáp án : B
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học
Vì \({\Delta _r}H_{298}^o = 9,0kJ\)> 0 => phản ứng thu nhiệt
Đáp án B
Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO(g) + ½ O2(g) \( \to \) CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 283kJ\)
(2) C(s) + H2O(g) \( \to \)CO(g) + H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = 131,25kJ\)
(3) H2(g) + F2(g) \( \to \) 2HF(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 546kJ\)
(4) H2(g) + Cl2(g) \( \to \) 2HCl(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 184,62kJ\)
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
Đáp án : C
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hoá học.
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là phản ứng (3).
Đáp án C
Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
4FeS2(s) + 11O2(g) \( \to \) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)
Cho nhiệt tạo thành của các chất trong bảng sau:
Cho các mệnh đều sau:
a) \({\Delta _f}H_{298}^o({O_2},g) = 0kJ\)
b) \({\Delta _f}H_{298}^o(sp) = - 4025,4kJ\)
c) \({\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) = - 711,6kJ\)
d) Đây là phản ứng tỏa nhiệt
Số mệnh đề đúng là
Đáp án : B
Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học
a), b), c), d) đúng.
\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o = 2.{\Delta _f}H_{298}^o(F{e_2}{O_3},s) + 8.{\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2},g) - 11.{\Delta _f}H_{298}^o({O_2},g) - 4.{\Delta _f}H_{298}^o(Fe{S_2},s)\\ = 2.( - 825,5) + 8.( - 296,8) - 11.0 - 4.( - 1779) = - 3313,8kJ/mol < 0\end{array}\)
=> Phản ứng tỏa nhiệt
Đáp án B
Cho các đơn chất sau đây: C(graphite,s), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s). Số đơn chất có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)là
Đáp án : C
Đơn chất bền có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)
Các đơn chất C(graphite,s) Br2(l), Na(s), Hg(l) bền đều có \({\Delta _f}H_{298}^o = 0kJ\)
Đáp án C
Tiến hành quá trình ozone hóa 100gam oxygen theo phản ứng sau: 3O2(g) \( \to \)2O3(g)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\)của ozone (kJ/mol) có giá trị là
Đáp án : A
Dựa vào lý thuyết enthalpy
n O3 = 0,24.100:48 = 0,5 mol
0,5 mol O3 tiêu tốn 71,2 kJ năng lượng
=> 2 mol O3 tiêu tốn 71,2 : 0,5.2 = 284,8 KJ => \({\Delta _r}H_{298}^o\)=284,8 kJ
=> \({\Delta _r}H_{298}^o\)= 2. \({\Delta _f}H_{298}^o({O_3},g) - 3.\Delta fH_{298}^o({O_2},g) = 2.284,8 - 3,0 = 142,4kJ/mol\)
Đáp án A
Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:
0,5H2(g) + 0,5I2(g) \( \to \) HI(g) (1) \({\Delta _r}H_{298}^o(1) = 25,9kJ\)
HI(g) \( \to \) 0,5H2 + 0,5I2 (2)
Biến thiên enthalpy của phản ứng (2) là
-51,8 kJ
51,8 kJ
25,9 kJ
-25,9 kJ
Đáp án : D
Dựa vào lý thuyết về biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o(1) = {\Delta _f}H_{298}^o(HI) - 0,5.{\Delta _r}H_{298}^o({H_2}) - 0,5.{\Delta _r}H_{298}^o({I_2}) = {\Delta _f}H_{298}^o(HI)\\{\Delta _r}H_{298}^o(2) = 0,5.{\Delta _f}H_{298}^o({H_2}) + 0,5.{\Delta _f}H_{298}^o({I_2}) - {\Delta _f}H_{298}^o(HI) = - {\Delta _f}H_{298}^o(HI)\\ \to {\Delta _r}H_{298}^o(2) = - {\Delta _r}H_{298}^o(1) = - 25,9kJ\end{array}\)
Đáp án D
Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Cho phản ứng sau:
Biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaCO3(s) = -1206,09 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaO(s)) = -635,10 (kJ/mol); \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2,g) = -393,50 (kJ/mol). Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\)của phản ứng tính theo kJ là
178,3
-178,3
138,7
-138,7
Đáp án : B
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(sp) - {\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}})\)
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(CaO) + {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}) - {\Delta _f}H_{298}^o(CaC{O_3}) = - 635,1 + ( - 393,5) - ( - 1206,90) = 178,3kJ\)
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?