Đề bài
Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức
vận chuyển chủ động.
ẩm bào.
thực bào.
Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho
cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.
làm cho cây héo, chết.
làm cho cây chậm phát triển.
làm cho cây không thể phát triển được.
Trong nước bọt có chứa enzyme thủy phân tinh bột thành đường là
Trypsinogen.
Amilaza.
Saccaraza
Dựa vào kiến thức bài thực hành: vận chuyển các chất qua màng sinh chất, hãy chỉ ra nhận định sai
Gen A có khối lượng phân tử bằng 450.000 đvC và có 1900 liên kết hidro. Số nucleotit từng loại của gen A là:
A=T=350; G=X=400.
A=T=348; G=X=402
Iod tác dụng với tinh bột sẽ tạo phức hợp màu gì
Màu xanh tím.
Màu đỏ gạch
Màu tím
Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với
protein.
coenzyme.
ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì:
nó có các liên kết photphat cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
các liên kết photphat cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.
nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.
nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.
Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì:
có khả năng thích nghi với môi trường.
thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
phát triển và tiến hoá không ngừng.
Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì
chất nền của lục lạp.
chất nền của ti thể.
màng tilacoit của lục lạp.
màng ti thể.
Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là
lạp thể.
ti thể
bộ máy golgi
Lời giải và đáp án
Lý thuyết trao đổi vật chất và năng lượng trong tế bào
Quá trình tổng hợp các chất song song với tích lũy năng lượng vì: Trong quá trình tổng hợp có sự hình thành liên kết hóa học giữa các chất phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm. Như vậy, năng lượng có trong liên kết hóa học của các chất phản ứng được tích lũy trong liên kết hóa học của sản phẩm.
Lý thuyết trao đổi vật chất và năng lượng trong tế bào.
- Trong tế bào có nhiều dạng năng lượng khác nhau như: hóa năng, nhiệt năng, điện năng, cơ năng,…
- Dạng tế bào sử dụng chủ yếu là hóa năng, do các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của tế bào có bản chất là các phản ứng hóa học, trong đó, quá trình phân giải các chất sẽ giải phóng năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học.
Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức
vận chuyển chủ động.
ẩm bào.
thực bào.
Đáp án : D
Những phân tử kích thước lớn không lọt qua được lỗ màng thì tế bào sẽ thực hiện hình thức vận chuyển bằng các ẩm bào hoặc thực bào.
Đáp án D.
Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho
cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.
làm cho cây héo, chết.
làm cho cây chậm phát triển.
làm cho cây không thể phát triển được.
Đáp án : B
Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho,làm cho cây héo, chết.
Đáp án B.
Trong nước bọt có chứa enzyme thủy phân tinh bột thành đường là
Trypsinogen.
Amilaza.
Saccaraza
Đáp án : B
Trong nước bọt có chứa enzyme thủy phân tinh bột thành đường là amilaza
Đáp án B.
Dựa vào kiến thức bài thực hành: vận chuyển các chất qua màng sinh chất, hãy chỉ ra nhận định sai
Đáp án : A
Khoai tây được nấu chín sẽ khó bị ngấm sắc tố hơn khoai tây sống
Đáp án A.
Gen A có khối lượng phân tử bằng 450.000 đvC và có 1900 liên kết hidro. Số nucleotit từng loại của gen A là:
A=T=350; G=X=400.
A=T=348; G=X=402
Đáp án : C
- Số nuclêôtit của gen A : 1500
- Giải hệ phương trình:
2A + 2G = 1500
2A + 3G = 1900
- Số nucleotit của gen A : A = T= 350 ; G = X = 400 .
- Số nuclêôtit của gen a ( gen ñoät bieán) : A = T = 349 ; G = X = 401 .
Đáp án C.
Iod tác dụng với tinh bột sẽ tạo phức hợp màu gì
Màu xanh tím.
Màu đỏ gạch
Màu tím
Đáp án : A
Iod tác dụng với tinh bột sẽ tạo phức hợp màu gì màu xanh tím.
Đáp án A.
Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với
protein.
coenzyme.
Đáp án : D
Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động.
Đáp án D.
ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì:
nó có các liên kết photphat cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
các liên kết photphat cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.
nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.
nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.
Đáp án : D
ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào: Trong cấu trúc phân tử ATP có 3 gốc photphat liên kết với 1 phân tử đường ribôzơ bởi 3 mối liên kết cộng hoá trị giàu năng lượng. Trong 3 mối liên kết cao năng đó thì liên kết thứ 3 và thứ 2 (tính từ đường pentozo) mang nhiều năng lượng nhưng lại có năng lượng hoạt hoá thấp nên dễ dàng bị phá vỡ và giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
Đáp án D.
Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì:
có khả năng thích nghi với môi trường.
thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
phát triển và tiến hoá không ngừng.
Đáp án : B
Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì: thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Đáp án B.
Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì
Đáp án : B
Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì: thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Đáp án B.
chất nền của lục lạp.
chất nền của ti thể.
màng tilacoit của lục lạp.
màng ti thể.
Đáp án : C
Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng tilacoit của lục lạp.
Đáp án C.
Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là
lạp thể.
ti thể
bộ máy golgi
Đáp án : B
Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là ti thể.
Đáp án B.
Đề thi học kì 1 Sinh 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề thi học kì 1 Sinh 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi học kì 1 Sinh 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi học kì 1 Sinh 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ và đường đi của dịch mạch gỗ, dịch mạch rây trong cây.
>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |