Đề bài
Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
tế bào.
mô.
cơ quan.
Hãy cho biết đâu là nội dung nghiên cứu của lĩnh vực động vật học trong ngành Sinh học?
Bước 1 của phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là gì?
Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:
C, H, O, P.
C, H, O, N.
O, P, C, N.
H, O, N, P.
Nước có tính phân cực do
cấu tạo từ oxi và hidro.
electron của hidro yếu.
2 đầu có tích điện trái dấu.
các liên kết hidro luôn bền vững.
Đường mía (saccarozơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi
hai phân tử glucozơ.
một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.
tảo, thực vật, động vật.
tảo, thực vật, nấm.
tảo, thực vật và một số vi khuẩn.
số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
số lượng, thành phần axit amin và cấu trúc không gian.
số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian.
số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian.
Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như
sắc tố, vitamin, steroit, photpholipit, mỡ.
Vitamin, steroid, glucozo, cacbohidrat.
Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử
ADN dạng vòng
mARN dạng vòng.
tARN dạng vòng.
Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là
Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa
Lời giải và đáp án
Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
tế bào.
mô.
cơ quan.
Đáp án : B
Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là tế bào.
Đáp án B.
Hãy cho biết đâu là nội dung nghiên cứu của lĩnh vực động vật học trong ngành Sinh học?
Đáp án : C
Bước 1 của phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là: Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật để làm thí nghiệm.
Đáp án C.
Bước 1 của phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là gì?
Đáp án : C
Bước 1 của phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là: Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật để làm thí nghiệm.
Đáp án C.
Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:
C, H, O, P.
C, H, O, N.
O, P, C, N.
H, O, N, P.
Đáp án : B
Đường mía (saccarozơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.
Đáp án B.
Nước có tính phân cực do
cấu tạo từ oxi và hidro.
electron của hidro yếu.
2 đầu có tích điện trái dấu.
các liên kết hidro luôn bền vững.
Đáp án : B
Đường mía (saccarozơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.
Đáp án B.
Đường mía (saccarozơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi
hai phân tử glucozơ.
một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.
Đáp án : B
Đường mía (saccarozơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.
Đáp án B.
tảo, thực vật, động vật.
tảo, thực vật, nấm.
tảo, thực vật và một số vi khuẩn.
Đáp án : C
Quang hợp chỉ được thực hiện ở tảo, thực vật và một số vi khuẩn.
Đáp án C.
số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
số lượng, thành phần axit amin và cấu trúc không gian.
số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian.
số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian.
Đáp án : B
Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như mỡ, xenlulozơ, photpholipit, tinh bột.
Đáp án B.
Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như
sắc tố, vitamin, steroit, photpholipit, mỡ.
Vitamin, steroid, glucozo, cacbohidrat.
Đáp án : B
Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như mỡ, xenlulozơ, photpholipit, tinh bột.
Đáp án B.
Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử
ADN dạng vòng
mARN dạng vòng.
tARN dạng vòng.
Đáp án : C
Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường.
Đáp án C.
Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là
Đáp án : C
Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường.
Đáp án C.
Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa
Đáp án : D
Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào.
Đáp án D.
Lý thuyết về tế bào động vật và tế bào thực vật
- Giống nhau:
+ Đều là tế bào nhân thực
+ Tế bào đều được cấu tạo bởi 3 thành phần cơ bản là : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân
+ Gồm một số bào quan giống nhau như ti thể, lưới nội chất, bộ máy gongi, nhân, riboxom
- Khác nhau:
Tế bào thực vật |
Tế bào động vật |
Có thành xenlulozo bao quanh màng sinh chất |
Không có thành xenlulozo bao quanh màng sinh chất |
Có lục lạp |
Không có lục lạp |
Chất dự trữ là tinh bột, dầu |
Chất dự trữ là glicogen, mỡ |
Thường không có trung tử |
Có trung tử |
Không bào lớn |
Không bào nhỏ hoặc không có |
Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng nhưng tế bào không bị vỡ ra |
Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng, tế bào có thể bị vỡ ra |
Cho nhiều muối vào nước sẽ tạo môi trường ưu trương.
Trong trường hợp rửa rau bằng nước muối, nồng độ chất tan môi trường ngoài (muối) cao hơn bên trong tế bào rau, gọi là môi trường ưu trương, chất tan sẽ nhanh chóng khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao (bên ngoài) vào bên trong tế bào rau, đồng thời nước trong tế bào rau cũng khuyếch tán từ trong tế bào rau ra ngoài để đảm bảo đủ thể tích khi lượng chất tan bên ngoài vào chiếm trong tế bào. Do đó, rau bị mất nước nên héo đi nhanh chóng. Trường hợp này là vận chuyển thụ động.
Đề thi học kì 1 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề thi học kì 1 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi học kì 1 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi học kì 1 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 1
Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ và đường đi của dịch mạch gỗ, dịch mạch rây trong cây.
>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |