Đề bài
Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?
Đặc điểm nào sau đây không đúng. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực có
Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \),\(\overrightarrow {{F_2}} \) đồng quy, có cùng độ lớn là 10 N. Nếu hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 10 N thì góc hợp bởi giữa hai lực này là
Chọn phát biểu đúng.
Khi vật rắn ở trạng thái cân bằng thì các lực tác dụng lên vật phải có
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng
Tính chất nào sau đây không đúng. Năng lượng của một hệ bất kì
Một vật có khối lượng 200 g rơi từ độ cao 8 m xuống độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực sinh ra trong quá trình rơi là
Một vật được kéo thẳng đều trên một mặt phẳng nằm ngang nhờ một lực kéo có độ lớn là 15 N và hợp với phương ngang một góc 600. Công của lực kéo khi vật di chuyển được quãng đường 20 m là
Công suất là đại lượng được xác định bằng
Công suất là đại lượng đặc trưng cho
Hiệu suất của động cơ là tỉ số giữa
Cơ năng của một vật bằng
Cơ năng của vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của
Điều nào sau đây không đúng khi nói về mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng.
Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng
Động lượng của một hệ kín luôn
Một radian là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36 km/h. Sau đó ô tô tăng tốc chạy nhanh dần đều, sau khi đi được quãng đường s =12 m vận tốc ô tô đạt được 54 km/h. Công suất trung bình của động cơ trên quãng đường này là 15000 W.
b) Thời gian chuyển động nhanh dần đều là 0,5 s
c) Lực ma sát là -4000 N
d) Công suất của động cơ là 15000 W
Một vật có khối lượng 500 g được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2.
a) Cơ năng của vật lúc thả là 100J
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất là 20 m/s
c) Khi vật có động năng bằng ba lần thế năng thì vật cách mặt đất 5 m
d) Vận tốc cực đại của vật là 10 m/s
Một viên đạn có khối lượng m = 200 g đang bay theo phương ngang với vận tốc 50 m/s thì nổ thành hai mảnh. Sau khi nổ, mảnh thứ nhất có khối lượng 50 g chuyển động theo phương thẳng đứng hướng lên với vận tốc \(80\sqrt 6 \) m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Động lượng viên đạn: p = v = 10 kg.m/s
b) Động lượng mảnh đạn thứ nhất: p1 = m1.v1 = \(\sqrt 6 \) ( kg.m/s)
c) Động lượng mảnh đạn thứ hai: p2 =\(\sqrt {{p^2} + p_1^2} \)= 20 ( kg.m/s)
d) Mảnh còn lại chuyển động góc 60°
Một lò xo có độ cứng k và quả nặng có khối lượng m = 150 g được bố trí theo phương thẳng đứng như hình vẽ. Khi quả nặng được treo ở đầu dưới của lò xo (Hình a) thì lò xo dài 25 cm, khi quả nặng được đặt ở phía trên của lò xo (Hình b) thì lò xo dài 22 cm.
a) Lực do lò xo trong hình a tác dụng là \({F_1} = k({l_0} - 0,25)\)
b) Lực do lò xo trong hình b tác dụng là \({F_2} = k({l_0} - 0,22)\)
c) Chiều dài tự nhiên của lò xo là 22,5 cm
d) Độ cứng của lò xo là 98 N/m
Lời giải và đáp án
Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết tổng hợp lực
C sai vì độ lớn của lực tổng hợp không chỉ bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần
Đáp án C
Đặc điểm nào sau đây không đúng. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực có
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết quy tắc hợp lực song song
Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực có phương song song với hai lực thành phần, chiều cùng chiều với hai lực thành phần, độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực thành phần. Vậy C sai
Đáp án C
Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \),\(\overrightarrow {{F_2}} \) đồng quy, có cùng độ lớn là 10 N. Nếu hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 10 N thì góc hợp bởi giữa hai lực này là
Đáp án : D
Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \),\(\overrightarrow {{F_2}} \) đồng quy, có cùng độ lớn là 10 N. Nếu hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 10 N thì góc hợp bởi giữa hai lực này là 120 0
Đáp án D
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án : A
Moment lực đối với một trục quay được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó
Đáp án A
Khi vật rắn ở trạng thái cân bằng thì các lực tác dụng lên vật phải có
Đáp án : C
Khi vật rắn ở trạng thái cân bằng thì các lực tác dụng lên vật phải có lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không và tổng moment lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không.
Đáp án C
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng
Đáp án : A
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm vật quay
Đáp án A
Tính chất nào sau đây không đúng. Năng lượng của một hệ bất kì
Đáp án : A
Năng lượng của một hệ bất kì là đại lượng vô hướng. Vậy A sai
Đáp án A
Một vật có khối lượng 200 g rơi từ độ cao 8 m xuống độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực sinh ra trong quá trình rơi là
Đáp án : A
AP = mg ( h1 –h2 ) = 0,2.10.(8 -5) = 6 J
Đáp án A
Một vật được kéo thẳng đều trên một mặt phẳng nằm ngang nhờ một lực kéo có độ lớn là 15 N và hợp với phương ngang một góc 600. Công của lực kéo khi vật di chuyển được quãng đường 20 m là
Đáp án : D
\(A = F.d.\cos \theta \) \( \Rightarrow \) \(A = 15.20.\cos 60 = 150J\)
Đáp án D
Công suất là đại lượng được xác định bằng
Đáp án : D
Công suất là đại lượng được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian
Đáp án D
Công suất là đại lượng đặc trưng cho
Đáp án : B
Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của lực
Đáp án B
Hiệu suất của động cơ là tỉ số giữa
Đáp án : C
Hiệu suất của động cơ là tỉ số giữa công suất có ích và công suất toàn phần của động cơ
Đáp án C
Cơ năng của một vật bằng
Đáp án : C
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của vật
Đáp án C
Cơ năng của vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của
Đáp án : B
Cơ năng của vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của lực bảo toàn
Đáp án B
Điều nào sau đây không đúng khi nói về mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng.
Đáp án : D
Lực càng mạnh và thời gian tác dụng càng lâu thì động lượng của vật thay đổi càng lớn
Đáp án D
Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng
Đáp án : B
Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng tích giữa khối lượng và vận tốc của vật
Đáp án B
Động lượng của một hệ kín luôn
Đáp án : D
Động lượng của một hệ kín luôn bảo toàn
Đáp án D
Một radian là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng
Đáp án : A
Một radian là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn đó
Đáp án A
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36 km/h. Sau đó ô tô tăng tốc chạy nhanh dần đều, sau khi đi được quãng đường s =12 m vận tốc ô tô đạt được 54 km/h. Công suất trung bình của động cơ trên quãng đường này là 15000 W.
b) Thời gian chuyển động nhanh dần đều là 0,5 s
c) Lực ma sát là -4000 N
d) Công suất của động cơ là 15000 W
b) Thời gian chuyển động nhanh dần đều là 0,5 s
c) Lực ma sát là -4000 N
d) Công suất của động cơ là 15000 W
Vận dụng chuyển động nhanh dần đều
a) \({v^2} - v_0^2 = 2.a.d \to a = 5,2m/{s^2}\)
Đúng
b) \(t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{25}}{{26}} = 0,96s\)
Sai
c) \(P = \frac{A}{t} = \frac{{F.d}}{t} \to F = 1200N\)
\(F - {F_{ms}} = m.a \to {F_{ms}} = - 4000N\)
Đúng
d) Đều này không xảy ra nên không tính được công suất
Sai
Một vật có khối lượng 500 g được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2.
a) Cơ năng của vật lúc thả là 100J
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất là 20 m/s
c) Khi vật có động năng bằng ba lần thế năng thì vật cách mặt đất 5 m
d) Vận tốc cực đại của vật là 10 m/s
a) Cơ năng của vật lúc thả là 100J
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất là 20 m/s
c) Khi vật có động năng bằng ba lần thế năng thì vật cách mặt đất 5 m
d) Vận tốc cực đại của vật là 10 m/s
Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng
a) \({W_0} = mg{h_{\max }} = 0,5.10.20 = 100(J)\)
Đúng
b) Theo định luật bảo toàn cơ năng
\({W_0} = {W_{d\max }} = \frac{1}{2}mv_{\max }^2 \Leftrightarrow 100 = \frac{1}{2}.0,5.v_{\max }^2 \Rightarrow {v_{\max }} = 20(m/s)\)
Đúng
c) \(\left\{ \begin{array}{l}{W_{d1}} + {W_{t1}} = 100\\{W_{d1}} - 3{W_{t1}} = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{W_{d1}} = 75(J)\\{W_{t1}} = 25(J)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{v_1} = 17,32(m/s)\\{h_1} = 5m\end{array} \right.\)
Đúng
d) \({W_0} = {W_{d\max }} = \frac{1}{2}mv_{\max }^2 \Leftrightarrow 100 = \frac{1}{2}.0,5.v_{\max }^2 \Rightarrow {v_{\max }} = 20(m/s)\)
Sai
Một viên đạn có khối lượng m = 200 g đang bay theo phương ngang với vận tốc 50 m/s thì nổ thành hai mảnh. Sau khi nổ, mảnh thứ nhất có khối lượng 50 g chuyển động theo phương thẳng đứng hướng lên với vận tốc \(80\sqrt 6 \) m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Động lượng viên đạn: p = v = 10 kg.m/s
b) Động lượng mảnh đạn thứ nhất: p1 = m1.v1 = \(\sqrt 6 \) ( kg.m/s)
c) Động lượng mảnh đạn thứ hai: p2 =\(\sqrt {{p^2} + p_1^2} \)= 20 ( kg.m/s)
d) Mảnh còn lại chuyển động góc 60°
a) Động lượng viên đạn: p = v = 10 kg.m/s
b) Động lượng mảnh đạn thứ nhất: p1 = m1.v1 = \(\sqrt 6 \) ( kg.m/s)
c) Động lượng mảnh đạn thứ hai: p2 =\(\sqrt {{p^2} + p_1^2} \)= 20 ( kg.m/s)
d) Mảnh còn lại chuyển động góc 60°
Vận dụng kiến thức về động lượng
a) Động lượng viên đạn: p = v = 10 kg.m/s
Đúng
b) Động lượng mảnh đạn thứ nhất: p1 = m1.v1 = \(4\sqrt 6 \) ( kg.m/s)
Sai
c) Động lượng mảnh đạn thứ hai: p2 =\(\sqrt {{p^2} + p_1^2} \)= 14 ( kg.m/s)
Sai
d) \(\tan \alpha = \frac{{{p_1}}}{p} = \frac{{4\sqrt 6 }}{{10}} = \frac{{2\sqrt 6 }}{5}\). Mảnh còn lại chuyển động góc 44,42°
Sai
Một lò xo có độ cứng k và quả nặng có khối lượng m = 150 g được bố trí theo phương thẳng đứng như hình vẽ. Khi quả nặng được treo ở đầu dưới của lò xo (Hình a) thì lò xo dài 25 cm, khi quả nặng được đặt ở phía trên của lò xo (Hình b) thì lò xo dài 22 cm.
a) Lực do lò xo trong hình a tác dụng là \({F_1} = k({l_0} - 0,25)\)
b) Lực do lò xo trong hình b tác dụng là \({F_2} = k({l_0} - 0,22)\)
c) Chiều dài tự nhiên của lò xo là 22,5 cm
d) Độ cứng của lò xo là 98 N/m
a) Lực do lò xo trong hình a tác dụng là \({F_1} = k({l_0} - 0,25)\)
b) Lực do lò xo trong hình b tác dụng là \({F_2} = k({l_0} - 0,22)\)
c) Chiều dài tự nhiên của lò xo là 22,5 cm
d) Độ cứng của lò xo là 98 N/m
Vận dụng kiến thức về sự biến dạng của lò xo
a) Lực do lò xo trong hình a tác dụng là \({F_1} = k(0,25 - {l_0})\)
Sai
b) Lực do lò xo trong hình b tác dụng là \({F_2} = k({l_0} - 0,22)\)
Đúng
c) \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{0,25 - {l_0}}}{{{l_0} - 0,22}} = 1 \Rightarrow {l_0} = 23,5cm\)
Sai
d) Độ cứng của lò xo là \(k = \frac{{mg}}{{\Delta l}} = 98N/m\)
Đúng
Vận dụng công thức tính lực
\(F.\Delta t = m({v_2} - {v_1})\) \( \Rightarrow \) \(F.0,{5.10^{ - 3}} = 0,046.(70 - 0)\)\( \Rightarrow \) F = 6,44.103 N
Vận dụng công thức tính gia tốc hướng tâm
\({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{R} = \frac{{{{15}^2}}}{{100}} = 2,25m/{s^2}\)
Vận dụng công thức tính thế năng
Wt = mgh vì h = 0 nên Wt = 0
Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng
- Cơ năng lúc đầu:
W1 = \(\frac{1}{2}mv_1^2 + mg{h_1} = \frac{1}{2}.0,{2.10^2} + 0,2.10.5\)= 20 J
- Cơ năng lúc sau:
W1 = \(\frac{1}{2}mv_2^2 + mg{h_2} = 0 + 0,2.10.{h_2} = 2{h_2}\)
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
W1 = W2
Suy ra: 20 = 2 h2 \( \Rightarrow \) h2 = 10 m
Vận dụng kiến thức về động lượng
P1 = m1. v1 = 0,6 . 10 = 6 kg.m/s
P2 = m2. v2 = 0,8 . 10 = 8 kg.m/s
\({P_{he}} = \sqrt {P_1^2 + P_2^2} \)
\({P_{he}} = \sqrt {{6^2} + {8^2}} = 10\) kg.m/s
Vận dụng kiến thức chuyển động nhanh dần đều
\({v^2} - v_0^2 = 2as\) \( \Rightarrow \) 252 = 2.a.100 \( \Rightarrow \) a = 3,125 m/s2
ma = F – Fms
hoặc
m.a = F - \(\mu \).P
1000.3,125 = F – 0,2. 10000 \( \Rightarrow \) F = 5125 N
P = F. v = 5125. 25 = 128 125 W = 128 kW
Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 12
Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 13
Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật. Trong khoảng thời gian chịu tác dụng của lực F vật đó bị dời chỗ so với vị trí ban đầu một đoạn thẳng có độ dài s. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?
Một thanh chắn đường AB dài 7,5 m; có khối lượng 25 kg, có trọng tâm G cách đầu A là 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục O nằm ngang cách đầu A là 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn thành hai mảnh:
Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công?
Công suất là đại lượng
Công suất được xác định bằng
Khi đang hoạt động, sự chuyển hóa năng lượng của bàn là là
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công
Cánh tay đòn của lực là
Moment lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng
NỘI DUNG ÔN TẬP BÀI TẬP