Chương I. Số hữu tỉ
Chương II. Số thực
Chương III. Góc và đường thẳng song song
Chương IV. Tam giác bằng nhau
Chương V. Thu thập và biểu diễn dữ liệu
Hoạt động thực hành trải nghiệm
Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến
Chương VIII. Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
Chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Chương X. Một số hình khối trong thực tiễn
Hoạt động thực hành trải nghiệm tập 2
Chương I. Số hữu tỉ
Chương II. Số thực
Chương III. Góc và đường thẳng song song
Chương IV. Tam giác bằng nhau
Chương V. Thu thập và biểu diễn dữ liệu
Hoạt động thực hành trải nghiệm
Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến
Chương VIII. Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
Chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Chương X. Một số hình khối trong thực tiễn
Hoạt động thực hành trải nghiệm tập 2
Đề bài
Cho Hình 3.43. Giải thích tại sao:
a) Ax’ // By b) By \( \bot \) HK
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
b) Sử dụng tính chất đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia
Lời giải chi tiết
a) Vì \(\widehat {xAB} = \widehat {ABy}( = 45^\circ )\)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong
Do đó, xx’ // By ( Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song) hay Ax’ // By
b) Cách 1:
Vì Ax’ // By nên \(\widehat{x'HK}=\widehat{HKB}\) (2 góc so le trong)
Mà \(\widehat{x'HK}=90^0\) nên \(\widehat{HKB}=90^0\)
Do đó, Ax’ \( \bot \) HK
Cách 2:
Vì Ax’ // By, mà By \( \bot \) HK nên Ax’ \( \bot \) HK (đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia)
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.