Bài 1: Cuộc sống quanh em
Bài 2: Thời gian của em
Bài 3: Bạn bè của em
Bài 4: Em yêu bạn bè
Bài 5: Ngôi nhà thứ hai
Bài 6: Em yêu trường em
Bài 7: Thầy cô của em
Bài 8: Em yêu thầy cô
Bài 9: Ôn tập giữa học kì I
Bài 10: Vui đến trường
Bài 11: Học chăm, học giỏi
Bài 12: Vòng tay yêu thương
Bài 13: Yêu kính ông bà
Bài 14: Công cha nghĩa mẹ
Bài 15: Con cái thảo hiền
Bài 16: Anh em thuận hòa
Bài 17: Chị ngã em nâng
Bài 18: Ôn tập cuối học kì I
Bài 19: Bạn trong nhà
Bài 20: Gắn bó với con người
Bài 21: Lá phổi xanh
Bài 22: Chuyện cây chuyện người
Bài 23: Thế giới loài chim
Bài 24: Những người bạn nhỏ
Bài 25: Thế giới rừng xanh
Bài 26: Muôn loài chung sống
Bài 27: Ôn tập giữa học kì II
Bài 28: Các mùa trong năm
Bài 29: Con người với thiên nhiên
Bài 30: Quê hương của em
Bài 31: Em yêu quê hương
Bài 32: Người Việt Nam
Bài 33: Những người quanh ta
Bài 34: Thiếu nhi đất Việt
Bài 35: Ôn tập cuối năm
Bài 1: Cuộc sống quanh em
Bài 2: Thời gian của em
Bài 3: Bạn bè của em
Bài 4: Em yêu bạn bè
Bài 5: Ngôi nhà thứ hai
Bài 6: Em yêu trường em
Bài 7: Thầy cô của em
Bài 8: Em yêu thầy cô
Bài 9: Ôn tập giữa học kì I
Bài 10: Vui đến trường
Bài 11: Học chăm, học giỏi
Bài 12: Vòng tay yêu thương
Bài 13: Yêu kính ông bà
Bài 14: Công cha nghĩa mẹ
Bài 15: Con cái thảo hiền
Bài 16: Anh em thuận hòa
Bài 17: Chị ngã em nâng
Bài 18: Ôn tập cuối học kì I
Bài 19: Bạn trong nhà
Bài 20: Gắn bó với con người
Bài 21: Lá phổi xanh
Bài 22: Chuyện cây chuyện người
Bài 23: Thế giới loài chim
Bài 24: Những người bạn nhỏ
Bài 25: Thế giới rừng xanh
Bài 26: Muôn loài chung sống
Bài 27: Ôn tập giữa học kì II
Bài 28: Các mùa trong năm
Bài 29: Con người với thiên nhiên
Bài 30: Quê hương của em
Bài 31: Em yêu quê hương
Bài 32: Người Việt Nam
Bài 33: Những người quanh ta
Bài 34: Thiếu nhi đất Việt
Bài 35: Ôn tập cuối năm
Câu 1
Câu 1: Nghe – viết: Giờ ra chơi (khổ 2, 3)
Giờ ra chơi
Chỗ này những bạn gái
Chơi nhảy dây nhịp nhàng
Tiếng vui cười thoải mái
Chao nghiêng cánh lá bàng.
Đằng kia những bạn trai
Đá cầu bay vun vút
Dưới nắng hồng ban mai
Niềm vui dâng náo nức.
Câu 2
Câu 2: Chọn chữ (r, d hoặc gi) phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:
Hạt □eo tới tấp
□ải khắp □uộng đồng
Nhưng hạt □eo chẳng nảy mầm
Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh.

Phương pháp giải:
Em điền chữ cái vào chỗ trống cho thích hợp rồi giải đố.
Lời giải chi tiết:
Hạt gieo tới tấp
Rải khắp ruộng đồng
Nhưng hạt gieo chẳng nảy mầm
Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh.
- Hạt gieo tới tấp, rải khắp cánh đồng nhưng hạt gieo chẳng này mầm => Hạt mưa
- Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh => Hạt lúa
Câu 3
Câu 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a. Chữ ch hat tr?
Da □âu đầu rắn
□ân ngắn cổ dài
□ẳng cần đào đất
Vẫn cần đến mai.
(Là con gì?)

b. Vần an hay ang?
Chiều sau khu vườn nhỏ
Vòm lá rung tiếng đ□
Ca sĩ là chim sẻ
Khán giả là hoa v□
Tất cả cùng hợp xướng
Những lời ca reo v□
Lê Minh Quốc

Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a.
Da trâu đầu rắn
Chân ngắn cổ dài
Chẳng cần đào đất
Vẫn cần đến mai.
=> Đáp án là con rùa
b.
Chiều sau khu vườn nhỏ
Vòm lá rung tiếng đàn
Ca sĩ là chim sẻ
Khán giả là hoa vàng
Tất cả cùng hợp xướng
Những lời ca reo vang.
Lê Minh Quốc
Câu 4
Câu 4: Tập viết
a. Viết chữ hoa C

b. Viết ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp
Phương pháp giải:
Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý
Lời giải chi tiết:
* Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét cong phải.
* Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái nhỏ phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút)
Loigiaihay.com
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.