Bài 1: Tổng các góc trong một tam giác
Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
Bài 3: Hai tam giác bằng nhau
Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh
Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh
Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc-cạnh-góc
Bài 7: Tam giác cân
Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
Bài tập cuối chương 7
Bài 1: Tổng các góc trong một tam giác
Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
Bài 3: Hai tam giác bằng nhau
Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh
Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh
Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc-cạnh-góc
Bài 7: Tam giác cân
Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
Bài tập cuối chương 7
Đề bài
Tìm đa thức Q(x) sao cho P(x) . Q(x) = R(x), biết:
a) \(P(x) = x - 2,R(x) = - {x^3} + 8\)
b) \(P(x) = {x^2} - 3x + 2,R(x) = 10 - 13x + 2{x^2} + {x^3}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép chia hai đa thức một biến theo quy tắc với \(Q(x) = R(x):P(x)\)
Lời giải chi tiết
Ta có: P(x) . Q(x) = R(x) \( \Rightarrow Q(x) = R(x):P(x)\)
a) \(Q(x) = R(x):P(x)\)\( = ( - {x^3} + 8):(x - 2)\)

Vậy \(Q(x) = - {x^2} - 2x - 4\)
b) \(Q(x) = R(x):P(x)\)\( = (10 - 13x + 2{x^2} + {x^3}):({x^2} - 3x + 2)\)\( = ({x^3} + 2{x^2} - 13x + 10):({x^2} - 3x + 2)\)

Vậy \(Q(x) = x + 5\)
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.