Bài 1: Tổng các góc trong một tam giác
Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
Bài 3: Hai tam giác bằng nhau
Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh
Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh
Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc-cạnh-góc
Bài 7: Tam giác cân
Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
Bài tập cuối chương 7
Bài 1: Tổng các góc trong một tam giác
Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
Bài 3: Hai tam giác bằng nhau
Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh
Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh
Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc-cạnh-góc
Bài 7: Tam giác cân
Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
Bài tập cuối chương 7
Đề bài
Tìm số thích hợp cho ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn tìm \(\sqrt x \), ta tìm căn bậc hai số học của x. Ngược lại, muốn tìm số x ta lấy \(\sqrt x \) bình phương.
Lời giải chi tiết

+) \(x=144 \Rightarrow \sqrt{x}=12\) vì \(12>0; 12^2 =144\)
+) \(x=\sqrt{16}=4 \Rightarrow \sqrt{x}=2\) vì \(2>0; 2^2 =4\)
+) \(\sqrt{x}=21 \Rightarrow x = 21^2=441\)
+) \(\sqrt{x}=0,8 \Rightarrow x = 0,8^2=0,64\)
+) \(\sqrt{x}=\dfrac{1}{6} \Rightarrow x = (\dfrac{1}{6})^2=\dfrac{1}{36}\)
+) \(x=0,04 \Rightarrow \sqrt{x}=0,2\) vì \(0,2>0; 0,2^2 =0,04\)
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.