Bài 1: Tổng các góc trong một tam giác
Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
Bài 3: Hai tam giác bằng nhau
Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh
Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh
Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc-cạnh-góc
Bài 7: Tam giác cân
Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
Bài tập cuối chương 7
Bài 1: Tổng các góc trong một tam giác
Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
Bài 3: Hai tam giác bằng nhau
Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh
Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh
Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc-cạnh-góc
Bài 7: Tam giác cân
Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
Bài tập cuối chương 7
Đề bài
Tính:
a) \(\sqrt {1 + 3 + 5} \);
b) \(\sqrt {100 + 17 + 4} \);
c) \(\sqrt {78 + 11 + 41 + 194} \).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta tính biểu thức trong dấu \(\sqrt {} \) trước rồi tìm căn bậc hai số học của giá trị đó.
Lời giải chi tiết
a) \(\sqrt {1 + 3 + 5} = \sqrt 9 = 3\);
b) \(\sqrt {100 + 17 + 4} = \sqrt {121} = 11\);
c) \(\sqrt {78 + 11 + 41 + 194} = \sqrt {324} = 18\).
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.