Đề bài
Lương thực là:
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất béo, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất đạm, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn vitamin, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Nhận định nào sau đây, nói đúng về lương thực:
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất đạm
Lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như protein ( chất đạm), Lipid (chất béo), calcium, Phosphorus, các vitamine nhóm B (B1,B2…) và các khoáng chất.
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn calcium, Phosphorus, các vitamine nhóm B (B1,B2…)
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn Lipid (chất béo)
Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
Ngô
Khoai lang
Sắn
Táo
Ngũ cốc là tên gọi của năm loại thực vật nào:
Gạo nếp, gạo tẻ, vừng, hạt rẻ, mì, mạch nha
Gạo nếp, gạo tẻ, vừng, mì và các loại đậu
Vừng, mì, mạch nha, hạt điều, hạt rẻ
Vừng, mạch nha, hạt điều, hạt óc chó, hạt rẻ
Các lương thực phổ biến ở Việt Nam là
Lúa mì, khoai, ngô
Lúa gạo, mạch nha, ngô
Lúa gạo, ngô, khoai, sắn
Lúa gạo, lúa mì, khoai, sắn
Loại lương thực có tính chất dẻo, trạng thái hạt, có ứng dụng để làm bột mì, chế biến thành cơm, xôi là
Khoai lang
Khoai tây
Ngô
Gạo
Loại lương thực có trạng thái là củ, tính chất bùi và được ứng dụng làm thức ăn nuôi gia cầm, làm bột, chế biến các món ăn hàng ngày (bánh, sữa…) là ?
Ngô
Khoai lang
Lúa mì
Gạo
Nhóm thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc thực vật:
gạo, ngô, khoai lang, mía, sữa
gạo, ngô, mật ong, bơ, trứng
gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả
cá, thịt, trứng, bơ, mỡ lợn, sữa.
Thực phẩm là những:
Là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước
Là sản phẩm chỉ chứa chất bột (carbohydrate)
Là sản phẩm chỉ chứa chất béo (lipid)
Là sản phẩm chỉ chứa chất đạm (proteine) hoặc nước
Nhận định nào sai khi nói về thực phẩm:
Thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể con người, động vật
Thực phẩm chỉ là những thức ăn có nguồn gốc thực vật
Thực phẩm là những thức ăn có nguồn gốc từ thực vât; động vật vi sinh vật hay các sản phẩm chế biến từ phương pháp lên men.
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine)
Nhóm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
Thịt, cá, trứng, sữa
Thịt, cá, rau xanh, trái cây
Thịt, rau xanh, trái cây, sữa
Thịt, bơ, sữa, mía
Nhóm thực phẩm có nguồn gốc nhân tạo
Rau xanh, cá,trứng, sữa
Rượu, bia, sữa chua
Trái cây, sữa chua, nước giải khát
Rau xanh, trái cây, nước giải khát
Thực phẩm chứa những chất gì
Chất bột
Chất béo
Chất đạm
Cả ba đáp án trên
Chất nào không có trong thực phẩm
Chất béo
Chất đạm
Oxygen
Chất bột
Đâu không phải tính chất của thực phẩm
Đa dạng
Dễ bị hỏng
Không có hạn sử dụng
Dễ bị biến đổi
Tác nhân làm thực phẩm bị hỏng là:
Vi khuẩn
Nấm mốc
Nấm trắng
Cả ba đáp án trên đều đúng
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
Chọn mua ở những nơi cung cấp lương thực - thực phẩm uy tín, có xuất xứ và nguồn gốc rõ ràng
Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản ở những nơi thoáng mát sạch sẽ, nhiệt độ phù hợp
Cả A,B,C
Đâu là cách bảo quản thực phẩm không đúng cách:
Đông lạnh
Buộc túi ninong qua đêm ở ngoài không khí
Hun khói
Sấy khô
Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm là
Thực phẩm quá hạn sử dụng
Thực phẩm nhiễm khuẩn
Thực phẩm được chế biến không đảm bảo quy trình vệ sinh
Các đáp án trên đều đúng
Khi bị ngộ độc thực phẩm cần phải:
Tự uống thật nhiều nước
Ngồi yên xem tình hình thế nào
Tự uống một số thuốc kháng sinh có sẵn
Dừng ăn ngay thực phẩm đó và tới bệnh viện gần nhất.
Lời giải và đáp án
Lương thực là:
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất béo, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất đạm, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Là thức ăn chứa hàm lượng lớn vitamin, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Đáp án : C
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
Nhận định nào sau đây, nói đúng về lương thực:
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất đạm
Lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như protein ( chất đạm), Lipid (chất béo), calcium, Phosphorus, các vitamine nhóm B (B1,B2…) và các khoáng chất.
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn calcium, Phosphorus, các vitamine nhóm B (B1,B2…)
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn Lipid (chất béo)
Đáp án : B
- Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
- Lương thực cũng chứa nhiều dưỡng chất khác như protein ( chất đạm), Lipid (chất béo), calcium, Phosphorus, các vitamine nhóm B (B1,B2…) và các khoáng chất.
Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
Ngô
Khoai lang
Sắn
Táo
Đáp án : D
Ngô, Khoai, Sắn đều là lương thực
Táo là cây ăn quả.
Ngũ cốc là tên gọi của năm loại thực vật nào:
Gạo nếp, gạo tẻ, vừng, hạt rẻ, mì, mạch nha
Gạo nếp, gạo tẻ, vừng, mì và các loại đậu
Vừng, mì, mạch nha, hạt điều, hạt rẻ
Vừng, mạch nha, hạt điều, hạt óc chó, hạt rẻ
Đáp án : B
Xem lý thuyết một số lương thực là gạo nếp, gạo tẻ, vừng, mì và các loại đậu
Các lương thực phổ biến ở Việt Nam là
Lúa mì, khoai, ngô
Lúa gạo, mạch nha, ngô
Lúa gạo, ngô, khoai, sắn
Lúa gạo, lúa mì, khoai, sắn
Đáp án : C
Các lương thực phổ biến ở Việt Nam là lúa gạo, ngô, khoai, sắn
Loại lương thực có tính chất dẻo, trạng thái hạt, có ứng dụng để làm bột mì, chế biến thành cơm, xôi là
Khoai lang
Khoai tây
Ngô
Gạo
Đáp án : D
Loại lương thực có tính chất dẻo, trạng thái hạt, có ứng dụng để làm bột mì, chế biến thành cơm, xôi là gạo
Loại lương thực có trạng thái là củ, tính chất bùi và được ứng dụng làm thức ăn nuôi gia cầm, làm bột, chế biến các món ăn hàng ngày (bánh, sữa…) là ?
Ngô
Khoai lang
Lúa mì
Gạo
Đáp án : B
Khoai lang có trạng thái là củ, tính chất bùi và được ứng dụng làm thức ăn nuôi gia cầm, làm bột, chế biến các món ăn hàng ngày (bánh, sữa…)
Nhóm thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc thực vật:
gạo, ngô, khoai lang, mía, sữa
gạo, ngô, mật ong, bơ, trứng
gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả
cá, thịt, trứng, bơ, mỡ lợn, sữa.
Đáp án : C
Nhóm thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc thực vật là gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả
Sữa, trứng là thực phẩm có nguồn gốc động vật
Thực phẩm là những:
Là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước
Là sản phẩm chỉ chứa chất bột (carbohydrate)
Là sản phẩm chỉ chứa chất béo (lipid)
Là sản phẩm chỉ chứa chất đạm (proteine) hoặc nước
Đáp án : A
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Nhận định nào sai khi nói về thực phẩm:
Thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể con người, động vật
Thực phẩm chỉ là những thức ăn có nguồn gốc thực vật
Thực phẩm là những thức ăn có nguồn gốc từ thực vât; động vật vi sinh vật hay các sản phẩm chế biến từ phương pháp lên men.
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine)
Đáp án : B
Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ thực vât (lương thực, rau xanh, trái cây); động vật (thịt, cá); vi sinh vật hay các sản phẩm chế biến từ phương pháp lên men (rượu, bia, nước giải khát).
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể
Nhóm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
Thịt, cá, trứng, sữa
Thịt, cá, rau xanh, trái cây
Thịt, rau xanh, trái cây, sữa
Thịt, bơ, sữa, mía
Đáp án : A
Nhóm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật là thịt, cá, trứng, sữa
Rau xanh, trái cây, mít là những thực phẩm có nguồn gốc thực vật
Nhóm thực phẩm có nguồn gốc nhân tạo
Rau xanh, cá,trứng, sữa
Rượu, bia, sữa chua
Trái cây, sữa chua, nước giải khát
Rau xanh, trái cây, nước giải khát
Đáp án : B
Nhóm thực phẩm có nguồn gốc nhân tạo là rượu, bia, sữa chua
Rau xanh, trái cây, cá, trứng là thực phẩm có nguồn gốc thiên nhiên
Thực phẩm chứa những chất gì
Chất bột
Chất béo
Chất đạm
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Chất nào không có trong thực phẩm
Chất béo
Chất đạm
Oxygen
Chất bột
Đáp án : C
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước
Thực phẩm không chứa oxygen
Đâu không phải tính chất của thực phẩm
Đa dạng
Dễ bị hỏng
Không có hạn sử dụng
Dễ bị biến đổi
Đáp án : C
Thực phẩm rất đa dạng
Dễ bị hỏng và biến đổi do nấm và vi khuẩn trong không khí sẽ phân hủy lương thực- thực phẩm nếu chúng không được bảo quản hoặc bảo quản không đúng cách
Tác nhân làm thực phẩm bị hỏng là:
Vi khuẩn
Nấm mốc
Nấm trắng
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Tác nhân làm thực phẩm bị hỏng là vi khuẩn, các loại nấm mốc
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
Chọn mua ở những nơi cung cấp lương thực - thực phẩm uy tín, có xuất xứ và nguồn gốc rõ ràng
Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản ở những nơi thoáng mát sạch sẽ, nhiệt độ phù hợp
Cả A,B,C
Đáp án : D
Để sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn cần chú ý:
Đâu là cách bảo quản thực phẩm không đúng cách:
Đông lạnh
Buộc túi ninong qua đêm ở ngoài không khí
Hun khói
Sấy khô
Đáp án : B
Một số cách bảo quản : đông lạnh, hút chân không, hun khói, sấy khô, sử dụng muối hoặc đường…
Buộc túi ninong qua đêm ở ngoài không khí đễ làm thực phẩm bị vi khuẩn xâm nhập dẫn đến bị hỏng
Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm là
Thực phẩm quá hạn sử dụng
Thực phẩm nhiễm khuẩn
Thực phẩm được chế biến không đảm bảo quy trình vệ sinh
Các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Một số nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm:
- Thực phẩm quá hạn sử dụng;
- Thực phẩm nhiễm khuẩn;
- Thực phẩm nhiễm hoá chất độc hại;
- Thực phẩm được chế biến không đảm bảo quy trình vệ sinh.
Khi bị ngộ độc thực phẩm cần phải:
Tự uống thật nhiều nước
Ngồi yên xem tình hình thế nào
Tự uống một số thuốc kháng sinh có sẵn
Dừng ăn ngay thực phẩm đó và tới bệnh viện gần nhất.
Đáp án : D
Các đáp án A,B,C có thể dẫn đến tình trạng nghiêm trọng hơn
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Một số nguyên liệu KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Nhiên liệu và an ninh năng lượng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Một số vật liệu thông dụng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết