Đề bài
GHĐ: 50g; ĐCNN: 2g
GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN 20 g
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN: 2 g
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:
Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 450 về phía bên phải mặt số
Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 450 về phía bên trái mặt số
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số
Cả A và B đều đúng
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
tấn
miligam
kilôgam
gam
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Tấn > tạ > lạng > kilôgam
Tấn > lạng > kilôgam > tạ
Tấn > tạ > kilôgam > lạng
Tạ > tấn > kilôgam > lạng
0,65 kg và 24 kg
0,65 kg và 240 kg
6,5 kg và 2400 kg
Cân lò xo
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Loại cân |
Công dụng |
1. Cân đồng hồ |
A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
2. Cân Roberval |
B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) |
C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
1 – B; 2 – C; 3 – A
1 – C; 2 – B; 3 – A
1 – A; 2 – C; 3 – B
1 lạng còn được gọi là 1…....
Miligam
Héctôgam
Gam
Cả 3 câu trên đều sai
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo …
Trọng lượng của vật nặng
Thể tích của vật nặng
Khối lượng của vật nặng
Kích thước của vật nặng
Chọn câu trả lời sai. \(1\) lạng bằng
\(100{\rm{ }}g\)
\(0,1{\rm{ }}kg\)
\(1g\)
\(1\) héctôgam
Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
24 kg
20 kg 10 lạng
22 kg
20 kg 20 lạng
Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g
Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g
Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g
Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?
a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân
b) Đọc và ghi kết quả đo
c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
a – b – c – e – d
c – e – a – d – b
c – e – a – b – d
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.
Lượng
Khối lượng
Trọng lượng
Trọng lực
Lời giải và đáp án
GHĐ: 50g; ĐCNN: 2g
GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN 20 g
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN: 2 g
Đáp án : B
- Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Giới hạn đo của cân là giá trị lớn nhất của cân.
Từ hình vẽ ta thấy cân đồng hồ có: GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:
Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 450 về phía bên phải mặt số
Đặt mắt nhìn theo hướng chếch 450 về phía bên trái mặt số
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số
Cả A và B đều đúng
Đáp án : C
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số để ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
- Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
tấn
miligam
kilôgam
gam
Đáp án : C
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilôgam (kg).
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Tấn > tạ > lạng > kilôgam
Tấn > lạng > kilôgam > tạ
Tấn > tạ > kilôgam > lạng
Tạ > tấn > kilôgam > lạng
Đáp án : C
Ta có, 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kilôgam
1 lạng = 1/10 kg
Vậy tấn > tạ > kilôgam > lạng
0,65 kg và 24 kg
0,65 kg và 240 kg
6,5 kg và 2400 kg
Đáp án : B
1 kg = 1000 g
1 tạ = 100 kg
\(650g = \dfrac{{650}}{{1000}} = 0,65kg\)
2,4 tạ = \(2,4.100 = 240kg\)
Cân lò xo
Đáp án : B
Loại cân trong hình vẽ có tên là Cân đòn.
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Loại cân |
Công dụng |
1. Cân đồng hồ |
A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
2. Cân Roberval |
B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) |
C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
1 – B; 2 – C; 3 – A
1 – C; 2 – B; 3 – A
1 – A; 2 – C; 3 – B
Đáp án : D
Dựa vào đặc điểm, GHĐ, ĐCNN của mỗi loại cân.
- Cân đồng hồ: Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam
- Cân Roberval: Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam
- Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành): Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao
=> 1 – B; 2 – A; 3 – C
1 lạng còn được gọi là 1…....
Miligam
Héctôgam
Gam
Cả 3 câu trên đều sai
Đáp án : B
1 lạng còn được gọi là 1 héctôgam
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo …
Trọng lượng của vật nặng
Thể tích của vật nặng
Khối lượng của vật nặng
Kích thước của vật nặng
Đáp án : C
Dùng cân để đo khối lượng
Chọn câu trả lời sai. \(1\) lạng bằng
\(100{\rm{ }}g\)
\(0,1{\rm{ }}kg\)
\(1g\)
\(1\) héctôgam
Đáp án : C
Ta có: $1$ lạng = $1$ héc tôgam = \(\dfrac{1}{{10}}kg = \dfrac{1}{{10}}.1000g = 100g\) $(1kg = 1000g)$
Vậy $1$ lạng \( \ne 1g\)
Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
24 kg
20 kg 10 lạng
22 kg
20 kg 20 lạng
Đáp án : A
1 lạng = 0,1 kg.
Ban đầu mỗi túi có 1 kg đường => 20 túi có 20 kg đường.
Cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa => Tổng khối lượng đường cho thêm là:
20 = 40 lạng = 4 kg
Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi cho thêm là:
20 + 4 = 24 (kg)
Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g
Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g
Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g
Đáp án : C
Ước lượng khối lượng của 6 quả táo để chọn cân phù hợp.
Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg => để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg.
=> Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.
Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?
a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân
b) Đọc và ghi kết quả đo
c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
a – b – c – e – d
c – e – a – d – b
c – e – a – b – d
Đáp án : B
Khi sử dụng cân đồng hồ, cần thực hiện theo các bước:
Bước 1: Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
Bước 2: Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
Bước 3: Đặt vật cần cân lên đĩa cân
Bước 4: Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.
Lượng
Khối lượng
Trọng lượng
Trọng lực
Đáp án : B
Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam \(\left( {kg} \right)\)
Vậy, khối lượng có đơn vị là kilôgam
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Đo thời gian KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Đo nhiệt độ KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Đo chiều dài KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết