Đề bài
Hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa các tế bào gồm
Đối với sinh vật đa bào, truyền tin giữa các tế bào giúp
Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn là
Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi
Sự kiện nào sau đây luôn xảy ra ở giai đoạn tiếp nhận của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?
Hormone estrogen, testosterone có bản chất là steroid. Thụ thể tế bào của những hormone thuộc loại nào sau đây?
Nguyên phân có vai trò nào sau đây?
Sự phân chia tế bào chất xảy ra ở pha nào của chu kì tế bào?
Bệnh ung thư xảy ra là do:
Hai tế bào mới sinh ra sau nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể giống nhau là nhờ
Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:
Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?
Giao tử là
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào của giảm phân?
Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây?
Thời điểm bắt đầu giảm phân và số lần giảm phân được quy định bởi
Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình giảm phân?
Từ một tế bào (2n) qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào con (n).
Quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội.
Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của NST ở kì sau I của giảm phân?
Để quan sát hoạt động của các nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân và giảm phân cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?
Lời giải và đáp án
Hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa các tế bào gồm
Đáp án : A
Hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa các tế bào gồm truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết.
Đáp án A
Đối với sinh vật đa bào, truyền tin giữa các tế bào giúp
Đáp án : B
Đối với sinh vật đa bào, truyền tin giữa các tế bào giúp tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể.
Đáp án B
Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn là
Đáp án : B
Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn là tiếp nhận tín hiệu, truyền tin và đáp ứng.
Đáp án B
Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi
Đáp án : A
Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi phân tử tín hiệu làm protein thụ thể thay đổi.
Đáp án A
Sự kiện nào sau đây luôn xảy ra ở giai đoạn tiếp nhận của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?
Đáp án : A
Sự kiện phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến hoạt hóa thụ thể luôn xảy ra ở giai đoạn tiếp nhận của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.
Đáp án A
Hormone estrogen, testosterone có bản chất là steroid. Thụ thể tế bào của những hormone thuộc loại nào sau đây?
Đáp án : C
Hormone estrogen, testosterone có bản chất là steroid. Thụ thể tế bào của những hormone thuộc loại thụ thể nội bào.
Đáp án C
Nguyên phân có vai trò nào sau đây?
Đáp án : D
Nguyên phân có vai trò:
- Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể đa bào sinh trưởng và phát triển.
- Giúp cơ thể đa bào tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
- Là cơ chế sinh sản của nhiều loài sinh sản vô tính và sinh vật đơn bào.
Đáp án D
Sự phân chia tế bào chất xảy ra ở pha nào của chu kì tế bào?
Đáp án : B
Sự phân chia tế bào chất xảy ra ở pha M của chu kì tế bào.
Đáp án B
Bệnh ung thư xảy ra là do:
Đáp án : A
Bệnh ung thư xảy ra là do sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.
Đáp án A
Hai tế bào mới sinh ra sau nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể giống nhau là nhờ
Đáp án : C
Hai tế bào mới sinh ra sau nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể giống nhau là nhờ sự nhân đôi chính xác DNA và sự phân li đồng đều của các NST.
Đáp án C
Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:
Đáp án : B
Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng: thời gian các pha của chu kì tế bào (G1 + S + G2 + M).
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?
Đáp án : B
Ý không đúng: Chu kì tế bào gồm kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
Đáp án B
Giao tử là
Đáp án : A
Giao tử là tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
Đáp án A
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào của giảm phân?
Đáp án : A
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì đầu I
Đáp án A
Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây?
Đáp án : C
Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng mỗi chiếc về 1 cực tế bào.
Đáp án C
Thời điểm bắt đầu giảm phân và số lần giảm phân được quy định bởi
Đáp án : B
Thời điểm bắt đầu giảm phân và số lần giảm phân được quy định bởi: nhân tố di truyền
Đáp án B
Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra
Đáp án : A
Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 tinh trùng.
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình giảm phân?
Từ một tế bào (2n) qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào con (n).
Quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội.
Đáp án : B
Từ một tế bào (2n) qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào con (n).
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của NST ở kì sau I của giảm phân?
Đáp án : B
Kì sai I của giảm phân: Phân li các NST kép, không tách tâm động.
Đáp án B
Để quan sát hoạt động của các nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân và giảm phân cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?
Đáp án : A
Đáp án A
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 8
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 9
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 10
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 6
Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể nhân đôi ở giai đoạn nào sau đây?
Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?
Trong hệ thống kiểm soát chu kì tế bào, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi DNA để bước vào phân bào hay không tại điểm kiểm soát nào sau đây?
Hoạt động xảy ra trong pha G2 của kì trung gian là:
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatide khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng diễn ra trong giai đoạn nào của giảm phân?
Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể nhân đôi ở giai đoạn nào sau đây?