Đề bài
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhường electron được gọi là:
Iron có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2
Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa – 3 là:
Cho các phản ứng sau ( ở đk thích hợp) :
1. SO2 + Na2SO3 + H2O → 2NaHSO3
2. SO2 + O3 → SO3 + H2O
3. SO2 + H2S → 3S + 2H2O
4. SO2 + C → S + CO2
5. 2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là
Cho các quá trình sau, có bao nhiêu quá trình thu nhiệt
(1) H2O (lỏng, 25oC) \( \to \)H2O (hơi, ở 100oC)
(2) H2O (lỏng, 25oC) \( \to \)H2O (rắn, ở 0oC)
(3) CaCO3 (đá vôi) CaO + CO2
(4) Khí methane (CH4) cháy trong oxygen
Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một lượng nhiệt là 1,37.103 KJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là:
Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình sau:
Fe2O3(s) + 3CO(g) \( \to \)2Fe(s) + 3CO2(g) (1)
Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là:
Dựa bảng giá trị về năng lượng liên kết E O – O = 142 kJ/mol; E O=O = 298 kJ/mol, giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của hai phản ứng sau là:
(1) 3O2(g) \( \to \)2O3(g)
(2) 2O3(g) \( \to \)3O2(g)
Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: H – H (g) + F – F (g) \( \to \)2H – F (g)
Năng lượng cần để phá vỡ các liên kết trong H2, F2 và năng lượng tỏa ra (theo kJ) khi hình thành liên kết trong HF cho phản ứng trên
Cho phản ứng sau: \(CH \equiv CH(g) + {H_2}(g) \to C{H_3} - C{H_3}(g)\)
Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H – H là 436, của C – C là 347, của C – H là 414 và của \(C \equiv C\)là 839. Tính nhiệt \(\Delta H\)của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt
Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
Cho phương trình phản ứng
Zn(s) + CuSO4(aq) \( \to \)ZnSO4(aq) + Cu(s) \(\Delta H\)= -210 kJ
Và các phát biểu sau:
(1) Zn bị oxi hóa;
(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt;
(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là 12,6 kJ
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên
Các phát biểu đúng là
Lời giải và đáp án
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhường electron được gọi là:
Đáp án : A
Chất nhường electron là chất khử
Đáp án A
Iron có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa
FeSO4 iron có số oxi hóa +2
Đáp án C
Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2
Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa – 3 là:
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa
NH3, NH4Cl chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa – 3
Đáp án C
Cho các phản ứng sau ( ở đk thích hợp) :
1. SO2 + Na2SO3 + H2O → 2NaHSO3
2. SO2 + O3 → SO3 + H2O
3. SO2 + H2S → 3S + 2H2O
4. SO2 + C → S + CO2
5. 2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
Đáp án : C
SO2 đóng vai trò chất oxi hóa khi giảm số oxi hóa
Phản ứng 3, 4: SO2 đóng vai trò chất oxi hóa khi giảm xuống số oxi hóa từ +4 xuống 0
Đáp án C
Đáp án : B
Cân bằng phản ứng hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron
\(\begin{array}{l}F{e^{ + 2}} \to F{e^{ + 3}} + 1{\rm{e|x3}}\\{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}|x1\end{array}\)
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Đáp án B
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp bảo toàn electron
n khí: 9,916 : 24,79 = 0,4 mol
gọi số mol của NO và NO2 lần lượt là a và b mol
Số mol hỗn hợp khí là: a + b = 0,4
d khí / H2 = 19 => M khí = 19.2 = 38 => m khí = 38.0,4 = 15,2
=> 30a + 46b = 15,2 => a = 0,2; b = 0,2
Theo bảo toàn electron ta có: 2.n Cu = 3.n NO + n NO2 => n Cu = 0,4 mol
=> m Cu = 0,4 . 64 = 25,6g
Đáp án A
Cho các quá trình sau, có bao nhiêu quá trình thu nhiệt
(1) H2O (lỏng, 25oC) \( \to \)H2O (hơi, ở 100oC)
(2) H2O (lỏng, 25oC) \( \to \)H2O (rắn, ở 0oC)
(3) CaCO3 (đá vôi) CaO + CO2
(4) Khí methane (CH4) cháy trong oxygen
Đáp án : A
Quá trình thu nhiệt là quá trình thu nhiệt lượng
(2), (3) là quá trình thu nhiệt
Đáp án A
Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một lượng nhiệt là 1,37.103 KJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là:
Đáp án : C
Tính số mol của ethanol và dựa vào nhiệt lượng khi đốt cháy ethanol
n C2H5OH = 15,1 : 46 = 0,33 mol
Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy 0,33 mol ethanol là: 0,33 . 1,37.103 = 4,5 . 102 kJ
Đáp án C
Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình sau:
Fe2O3(s) + 3CO(g) \( \to \)2Fe(s) + 3CO2(g) (1)
Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là:
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= 3.\({\Delta _f}H_{298}^0\)(CO2) – 3.\({\Delta _f}H_{298}^0\)(CO) - \({\Delta _f}H_{298}^0\)(Fe2O3) =3. -393,5 – 3.(-110,5) – (-824,2)
= -24,8 kJ
Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO tỏa ra nhiệt là: 24,8 : 3 = 8,27 kJ
Đáp án C
Dựa bảng giá trị về năng lượng liên kết E O – O = 142 kJ/mol; E O=O = 298 kJ/mol, giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của hai phản ứng sau là:
(1) 3O2(g) \( \to \)2O3(g)
(2) 2O3(g) \( \to \)3O2(g)
Đáp án : B
Dựa vào năng lượng liên kết của các chất
(1) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 3. E O2 – 2. E O3 = 3. E O=O – 2. (E O – O + E O=O) = 3.498 – 2. 142 – 2.498 = 214 kJ
(2) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= - \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = -214 kJ
Đáp án B
Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: H – H (g) + F – F (g) \( \to \)2H – F (g)
Năng lượng cần để phá vỡ các liên kết trong H2, F2 và năng lượng tỏa ra (theo kJ) khi hình thành liên kết trong HF cho phản ứng trên
Đáp án : D
Dựa vào giá trị năng lượng liên kết của H2, F2, HF
\({\Delta _r}H_{298}^0 = {E_{H - H}} + {E_{F - F}} - 2.{E_{H - F}} = 436 + 159 - 2.565 = - 535kJ\)
Cho phản ứng sau: \(CH \equiv CH(g) + {H_2}(g) \to C{H_3} - C{H_3}(g)\)
Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H – H là 436, của C – C là 347, của C – H là 414 và của \(C \equiv C\)là 839. Tính nhiệt \(\Delta H\)của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt
Đáp án : B
Dựa vào năng lượng liên kết của chất
\({\Delta _r}H_{298}^0 = {E_{C - H}} + {E_{C \equiv C}} + 2.{E_{H - H}} - 6.{E_{C - H}} - {E_{C - C}}\)
= 414 + 839 + 2.436 – 6.414 – 347 = -292 kJ (tỏa nhiệt)
Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
Đáp án : C
Phản ứng không cần khơi mào hoặc cung cấp nhiệt có thể xảy ra ở điện kiện thường
Phản ứng giữa Zn và H2SO4 xảy ra ở nhiệt độ thường
Đáp án C
Cho phương trình phản ứng
Zn(s) + CuSO4(aq) \( \to \)ZnSO4(aq) + Cu(s) \(\Delta H\)= -210 kJ
Và các phát biểu sau:
(1) Zn bị oxi hóa;
(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt;
(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là 12,6 kJ
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên
Các phát biểu đúng là
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về năng lượng hóa học
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai, Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là -210 . 0,06 = - 12,6 kJ
(4) đúng
Đáp án C
a)
\(\begin{array}{l}F{e^{ + 2}} \to F{e^{ + 3}} + 1{\rm{e|x5}}\\M{n^{ + 7}} + 5{\rm{e}} \to M{n^{ + 2}}|x1\end{array}\)
\(10FeS{O_4} + 2KMn{O_4} + 18{H_2}{\rm{S}}{O_4} \to 5F{e_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}{\rm{S}}{O_4} + 2MnS{O_4} + 18{H_2}{\rm{O}}\)
b) n FeSO4 = 0,02 . 0,1 = 0,002 mol
Theo phản ứng: n KMnO4 = 0,002 . 2 : 10 = 0,0004 mol
V KMnO4 = 0,0004 : 0,02 = 0,02 lít
\({C_6}{H_{12}}{{\rm{O}}_6} + 6{O_2} \to 6C{O_2} + 6{H_2}{\rm{O}}\)
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = 6.{\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}) + 6.{\Delta _f}H_{298}^0({H_2}{\rm{O}}) - {\Delta _f}H_{298}^0({C_6}{H_{12}}{{\rm{O}}_6})\]
= 6.(-393,5) + 6.(-285,8) – 6. (-1271) = -2804,8 kJ
Năng lượng mà người thợ đã tiêu hao = m.g.h = 500.10.9,8 = 49000 J = 49kJ
Vậy cần khối lượng glucose là: \(\frac{{180.49}}{{2804,8}} = 3,14g\)
Tính số oxi hóa của S trong các hợp chất sau (viết đúng thứ tự hợp chất):
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
Số oxi hóa của các nguyên tử trong đơn chất bằng
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl.
. Số oxi hóa của N trong NH3, HNO2, NO3- lần lượt là:
Số oxi hóa của S trong SO2 và SO42- lần lượt là: