Đề bài
Đâu là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ
Carbohydrate
Lipid
Vitamine
Protein
Nhận định nào sau đây nói đúng về carbohydrate
Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa chất đạm.
Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa chất béo.
Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.
Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa vitamin.
Carbohydrate có nhiều trong thực phẩm nào:
dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
trứng, thịt, cá, các loại đậu
cà chua, nho, cam, cà rốt, rau cải xanh
cơm, bánh mì, đường, khoai, sắn
Một gram Carbohydrate có thể cung cấp cho cơ thể khoảng bao nhiêu Kcal năng lượng:
5 kcal
50 kcal
4 kcal
40 kcal
Khi tiêu hóa, tinh bột sẽ được chuyển hóa thành:
Nước, chất béo và giải phóng năng lượng.
Nước, khí carbon dioxide và giải phóng năng lượng.
Nước, khí carbon dioxide và không giải phóng năng lượnng
Chất béo, khí carbon dioxide và giải phóng năng lượng.
Nhận định nào không đúng khi nói về đường
Đường cũng là một loại carbohydrate
Đường cung cấp rất ít năng lượng
Đường có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường ,các loại hoa quả.
Đường trắng được làm từ mía
Đâu là nhóm thực phẩm chứa carbohydrate không tốt
Rau, củ quả
Đồ ăn chiên
Ngũ cốc
Các loại hạt
Nhận định nào đúng khi nói về chất đạm
Chất đạm có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.
Chất đạm không cần thiết cho sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng.
Chất đạm có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng
Chất đạm không có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.
Sữa cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
Carbohydrate (chất đường, bột).
Protein (chất đạm).
Lipid (chất béo).
Vitamin.
Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là
Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn
Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
Trứng, thịt, các loại đậu
Cà chua, nho, cam, cà rốt
Nguồn cung cấp chất đạm
Chỉ có ở động vật
Chỉ có ở thực vật
Có cả ở động vật và thực vật
Cả ba đáp án đều sai
Khi cơ thể thiếu chất đạm sẽ:
Suy giảm khả năng miễn dịch
Yếu cơ
Khó ngủ
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đâu không phải biểu hiện của cơ thể thừa chất đạm
Bị tăng cân
Trí nhớ tăng
Dễ mắc một số bệnh về gan
Táo bón
Cho biết vai trò của chất béo (lipid)
Vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ và các hoạt động sống của cơ thể
Là một trong các thành phần cấu tạo nên cơ thể sinh vật
Nâng cao hệ miễn dịch
Giúp xương chắc khỏe
Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ
Dễ mắc các bệnh về tim mạch
Tăng nguy cơ ung thư
Cơ thể yếu ớt
Cả ba đáp án trên đều đúng
Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo
Gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu
Dễ mắc bệnh béo phì
Dễ mắc bệnh tiểu đường
Cả ba đáp án trên đều đúng
Nhóm thực phẩm giàu chất béo là
Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn
Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
Trứng, thịt, các loại đậu
Cà chua, nho, cam, cà rốt
Chất béo có nhiều trong thực phẩm nào
Cá
Dầu ăn
Thịt
Đường
Vitamine được chia thành 2 nhóm chính đó là:
Tan trong nước và tan trong acid
Tan trong chất béo và tan trong acid
Tan trong nước và tan trong chất béo
Tan trong nước và tan trong muối
Loại chất nào sau đây chỉ cần 1 lượng nhỏ nhưng có tác dụng rất lớn đến quá trình trao đổi chất
Vitamie và muối khoáng
Chất béo
Chất bột
Chất đạm
Loại chất dinh dưỡng nào sau đây, cơ thể không thể tự tổng hợp được
Chất béo
Chất bột
Vitamine
Chất đạm
Nhóm thực phẩm chứa nhiều vitamine là
Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn
Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
Trứng, thịt, các loại đậu
Cà chua, nho, cam, cà rốt
Khi cơ thể thiếu iot sẽ dễ mắc bệnh gì
Bệnh tim
Bệnh về tuyến giáp
Bệnh thận
Bệnh về xương khớp
Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
carbohydrate.
protein.
calcium.
chất béo.
Loại chất nào tốt cho mắt
Vitmine C
Vitamine A
Vitamine E
Vitamine D
Loại chất nào tốt cho da
Vitmine C
Vitamine A
Vitamine E
Cả ba đáp án trên đều đúng
Khi bị giảm thị lực, mắt bị khô, đau mắt, mắt bị đỏ là dấu hiện của cơ thể thiếu
Vitamine E
Chất béo
Chất đạm
Vitamine A
Thiếu loại vitamie nào cơ thể sẽ kém phát triển, cơ và xương yếu
Vitamine A
Vitamine E
Vitamine B
Vitamine D
Vitamine K có tác dụng
Hỗ trợ quá trình đông máu diễn ra tốt
Phát triển, cơ và xương
Dự trữ năng lượng
Tốt cho mắt
Lời giải và đáp án
Đâu là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ
Carbohydrate
Lipid
Vitamine
Protein
Đáp án : A
Carbohydrate là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.
Nhận định nào sau đây nói đúng về carbohydrate
Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa chất đạm.
Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa chất béo.
Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.
Đây là tên gọi chung của nhóm chất chứa vitamin.
Đáp án : C
Xem lý thuyết carbohydrate
Carbohydrate là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.
Carbohydrate có nhiều trong thực phẩm nào:
dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
trứng, thịt, cá, các loại đậu
cà chua, nho, cam, cà rốt, rau cải xanh
cơm, bánh mì, đường, khoai, sắn
Đáp án : D
Đáp án A là nhóm chất béo
Đáp án B là nhóm chất đạm
Đáp án C là nhóm vitamin và chất khoáng
Một gram Carbohydrate có thể cung cấp cho cơ thể khoảng bao nhiêu Kcal năng lượng:
5 kcal
50 kcal
4 kcal
40 kcal
Đáp án : C
Một gram Carbohydrate có thể cung cấp cho cơ thể khoảng 4 kcal năng lượng
Khi tiêu hóa, tinh bột sẽ được chuyển hóa thành:
Nước, chất béo và giải phóng năng lượng.
Nước, khí carbon dioxide và giải phóng năng lượng.
Nước, khí carbon dioxide và không giải phóng năng lượnng
Chất béo, khí carbon dioxide và giải phóng năng lượng.
Đáp án : B
Khi tiêu hóa, tinh bột được chuyển hóa thành đường rồi thành nước, khí carbon dioxide và giải phóng năng lượng
Nhận định nào không đúng khi nói về đường
Đường cũng là một loại carbohydrate
Đường cung cấp rất ít năng lượng
Đường có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường ,các loại hoa quả.
Đường trắng được làm từ mía
Đáp án : B
Đường cũng là một loại carbohydrate, đường cung cấp nhiều năng lượng và có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường ,các loại hoa quả.
Đường trắng được làm từ mía
Đâu là nhóm thực phẩm chứa carbohydrate không tốt
Rau, củ quả
Đồ ăn chiên
Ngũ cốc
Các loại hạt
Đáp án : B
Carbohydrate ở dạng tự nhiên, giàu chất xơ thì có lợi cho sức khỏe, trong khi những loại khác đã bị loại bỏ chất xơ thì không.
Carbohydrate tốt: rau củ quả, các loại hạt, ngũ cốc…
Carbohydrate xấu: đồ ăn chiên, nước ngọt có ga, bánh ngọt, kem…
Nhận định nào đúng khi nói về chất đạm
Chất đạm có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.
Chất đạm không cần thiết cho sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng.
Chất đạm có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng
Chất đạm không có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.
Đáp án : A
Vai trò của chất đạm:
+ Chất đạm có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể.
+ Liên quan đến mọi chức năng sống của cơ thể và cần thiết cho sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng
Sữa cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
Carbohydrate (chất đường, bột).
Protein (chất đạm).
Lipid (chất béo).
Vitamin.
Đáp án : B
Thành phần chính của sữa là các protein cần thiết cho cơ thể
Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là
Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn
Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
Trứng, thịt, các loại đậu
Cà chua, nho, cam, cà rốt
Đáp án : C
Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là trứng, thịt, các loại đậu
Nguồn cung cấp chất đạm
Chỉ có ở động vật
Chỉ có ở thực vật
Có cả ở động vật và thực vật
Cả ba đáp án đều sai
Đáp án : C
- Nguồn cung cấp chất đạm:
+ Động vật: các loại thịt, hải sản, trứng, sữa và cá là nguồn chất đạm dồi dào nhất, chiếm từ 15 – 40% trọng lượng thức ăn.
+ Thực vật: có trong các loại đậu và hạt như đậu xanh, đậu phụ, đậu nành, vừng, hạt hướng dương, rau xanh…
Khi cơ thể thiếu chất đạm sẽ:
Suy giảm khả năng miễn dịch
Yếu cơ
Khó ngủ
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Khi thiếu chất đạm: cơ thể sẽ bị suy giảm khả năng miễn dịch,yếu cơ, khó ngủ, rối loạn chức năng nhận thức, tâm trạng xấu đi...
Đâu không phải biểu hiện của cơ thể thừa chất đạm
Bị tăng cân
Trí nhớ tăng
Dễ mắc một số bệnh về gan
Táo bón
Đáp án : B
Khi thừa chất đạm: cơ thể sẽ bị tăng cân, dễ mắc các bệnh về gan, táo bón, bị mất nước, giảm trí nhớ, ...
Cho biết vai trò của chất béo (lipid)
Vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ và các hoạt động sống của cơ thể
Là một trong các thành phần cấu tạo nên cơ thể sinh vật
Nâng cao hệ miễn dịch
Giúp xương chắc khỏe
Đáp án : A
Đáp án B là vai trò của chất đạm
Đáp án C là vai trò của vitamine
Đáp án D là vai trò của canxi
Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ
Dễ mắc các bệnh về tim mạch
Tăng nguy cơ ung thư
Cơ thể yếu ớt
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ dễ mắc các bệnh về tim mạch, tăng nguy cơ ung thư, cơ thể yếu ớt, suy giảm khả năng miễn dịch
Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo
Gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu
Dễ mắc bệnh béo phì
Dễ mắc bệnh tiểu đường
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu, dễ mắc bệnh béo phì, dễ mắc bệnh tiểu đường
Nhóm thực phẩm giàu chất béo là
Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn
Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
Trứng, thịt, các loại đậu
Cà chua, nho, cam, cà rốt
Đáp án : B
Nhóm thực phẩm giàu chất béo là dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
Chất béo có nhiều trong thực phẩm nào
Cá
Dầu ăn
Thịt
Đường
Đáp án : B
Dầu ăn chứa một lượng lớn lipid
Vitamine được chia thành 2 nhóm chính đó là:
Tan trong nước và tan trong acid
Tan trong chất béo và tan trong acid
Tan trong nước và tan trong chất béo
Tan trong nước và tan trong muối
Đáp án : C
Vitamine được chia thành 2 nhóm chính đó là nhóm tan trong chất béo (A,D,E,K ) và nhóm tan trong nước (B,C…).
Loại chất nào sau đây chỉ cần 1 lượng nhỏ nhưng có tác dụng rất lớn đến quá trình trao đổi chất
Vitamie và muối khoáng
Chất béo
Chất bột
Chất đạm
Đáp án : A
Vitamin và muối khoáng: Là những chất chỉ cần một lượng nhỏ nhưng có tác dụng lớn đến quá trình trao đổi chất
Loại chất dinh dưỡng nào sau đây, cơ thể không thể tự tổng hợp được
Chất béo
Chất bột
Vitamine
Chất đạm
Đáp án : C
Đa số vitamin cơ thể không thể tự tổng hợp mà được lấy vào cơ thể qua thức ăn
Nhóm thực phẩm chứa nhiều vitamine là
Cơm, bánh mì, đường, khoai sắn
Dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
Trứng, thịt, các loại đậu
Cà chua, nho, cam, cà rốt
Đáp án : D
Nhóm thực phẩm chứa nhiều vitamine là cà chua, nho, cam, cà rốt
Khi cơ thể thiếu iot sẽ dễ mắc bệnh gì
Bệnh tim
Bệnh về tuyến giáp
Bệnh thận
Bệnh về xương khớp
Đáp án : B
Thiếu iot gây ra các bệnh về tuyến giáp như bướu cổ
Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
carbohydrate.
protein.
calcium.
chất béo.
Đáp án : C
Calcium là chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương, thiếu canxi xương sẽ trở lên xôp và yếu.
Protein có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể
Carbohydrate là các nguồn tinh bột thường được dùng, đây cũng là nguồn năng lượng chính cho cơ thể
chất béo là nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể và có tác dụng chống lạnh
Loại chất nào tốt cho mắt
Vitmine C
Vitamine A
Vitamine E
Vitamine D
Đáp án : B
Vitamin A hay còn gọi là beta carotene, là một loại vitamin tan trong chất béo và đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc cho đôi mắt sáng khỏe. Thiếu loại vitamin A, bạn có thể gặp tình trạng khô mắt hoặc tuyến lệ bị khô
Loại chất nào tốt cho da
Vitmine C
Vitamine A
Vitamine E
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Vitamin C, A, E còn có thể làm giảm quá trình lão hóa nhờ tác dụng của nó bằng việc tổng hợp collagen, giúp quá trình tạo nên tế bào da mới, chữa lành các tế bào thương tổn để làm giảm vết nhăn.
Khi bị giảm thị lực, mắt bị khô, đau mắt, mắt bị đỏ là dấu hiện của cơ thể thiếu
Vitamine E
Chất béo
Chất đạm
Vitamine A
Đáp án : D
Khi bị giảm thị lực, mắt bị khô, đau mắt, mắt bị đỏ là dấu hiện của cơ thể thiếu vitamine A
Vitamin A hay còn gọi là beta carotene, là một loại vitamin tan trong chất béo và đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc cho đôi mắt sáng khỏe
Thiếu loại vitamie nào cơ thể sẽ kém phát triển, cơ và xương yếu
Vitamine A
Vitamine E
Vitamine B
Vitamine D
Đáp án : D
Xem lý thuyết vitamine
Thiếu loại vitamie D cơ thể sẽ kém phát triển, cơ và xương yếu
Vitamine K có tác dụng
Hỗ trợ quá trình đông máu diễn ra tốt
Phát triển, cơ và xương
Dự trữ năng lượng
Tốt cho mắt
Đáp án : A
Vai trò chính của vitamin K là hỗ trợ quá trình đông máu diễn ra tốt và nhanh hơn trong trường hợp cơ thể bị các vết thương hở, từ đó hạn chế lượng máu bị mất
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Một số lương thực - thực phẩm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Một số nhiên liệu KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Một số nguyên liệu thông dụng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Một số vật liệu thông dụng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết