Đề bài
Vi khuẩn là những sinh vật:
Riêng lẻ
Thành chuỗi
Thành từng đám
Cả ba đáp án trên
Môi trường sống của vi khuẩn
Chỉ ở dưới nước
Chỉ ở trên cạn
Ở khắp mọi nơi
Chỉ sống trong cơ thể sinh vật khác
Vi khuẩn có bao nhiêu hình dạng điển hình
2
3
4
5
Tự cầu khuẩn là những vi khuẩn
Có hình cầu, đứng 1 mình hoặc thành đám
Có hình que, đứng 1 mình
Có hình cầu, đứng thành chuỗi
Có hình que, đứng thành chuỗi
Hình que
Hình cầu
Hình xoắn
Hình dấu phẩy
Vi khuẩn chỉ quan sát được bằng
Mắt thường
Kính hiển vi
Kính lúp
Cả ba đáp án trên
Đặc điểm nào dưới đây nói về vi khuẩn là đúng?
Có cấu tạo tế bào nhân thực.
Kích thước có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
Hệ gen đầy đủ.
Chức năng của tế bào chất của vi khuẩn
Bảo vệ tế bào khỏi những tác nhân bên ngoài
Chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Cả ba đáp án đều đúng
Đặc điểm nào của vi khuẩn khác với virus
Môi trường sống
Vi khuẩn cấu tạo từ tế bào, virus thì không
Dinh dưỡng
Cả ba đáp án trên
Bước nhuộm xanh methylene khi làm tiêu bản quan sát vi khuẩn trong nước dưa muối, cà muối có ý nghĩa gì?
Vi khuẩn bắt màu thuốc nhuộm dễ quan sát.
Làm tăng số lượng vi khuẩn trong nước dưa muối, cà muối.
Phóng to các tế bào vi khuẩn để quan sát.
Làm tiêu diệt các sinh vật khác trong nước dưa muối, cà muối.
Thời gian ủ sữa chua là
1-2 giờ
2-4 giờ
5-10 giờ
8-12 giờ
Nước được sử dụng làm sữa chua là
Nước lạnh.
Nước đun sôi để nguội.
Nước sôi.
Nước đun sôi rồi để nguội đến khoảng 50 độ C.
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò vi khuẩn?
Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
Đâu không phải là ứng dụng của vi khuẩn:
Vi khuẩn E.coli
Vi khuẩn Lactic
Vi khuẩn Probiotic
Vi khuẩn acetic
Tác hại của vi khuẩn là
Gây bệnh cho con người
Gây bệnh cho động vật
Gây hư hỏng thực phẩm
Cả ba đáp án trên
Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
Bệnh kiết lị.
Bệnh tiêu chảy.
Bệnh vàng da.
Bệnh thuỷ đậu.
Vi khuẩn xâm nhập qua con đường nào là chủ yếu?
Đường tiêu hóa.
Đường hô hấp.
Tiếp xúc người bệnh.
Đường máu.
Con đường nào không phải con đường lây do vi khuẩn?
Đường hô hấp.
Đường ăn uống.
Tiếp xúc người bệnh.
Đường máu.
Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra, lây lan qua đường nào
Ăn, uống
Gián tiếp qua động vật, đồ dùng
Hô hấp, tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
Cả ba đáp án trên
Đâu là phương pháp bảo quản thực phẩm trong gia đình:
Các biện pháp phòng tránh các bệnh gây ra do vi khuẩn là:
Không ăn thức ăn đã hỏng
Ăn chín, uống chín
Luôn rửa tay sạch sẽ, vệ sinh mũi và họng để bảo vệ hô hấp,….
Cả ba đáp án trên đều đúng
Biện pháp nào có phần khác so với bệnh do vi khuẩn và virus gây ra.
Rửa tay dưới cồn.
Đeo khẩu trang.
Dùng kháng sinh.
Phát quang bụi rậm, vệ sinh sạch sẽ cảnh quang.
Lời giải và đáp án
Vi khuẩn là những sinh vật:
Đáp án : D
Vi khuẩn là những sinh vật:
- Đơn bào nhân sơ
- Có cấu trúc đơn giản
- Chỉ quan sát được dưới kính hiển vi vì kích thước vô cùng nhỏ bé
Đáp án : D
Tự cầu khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn trên da có hình cầu ( cầu khuẩn), có kích thước hiển vi, sống riêng lẻ hoặc từng đám, có cấu tạo cơ thể là sinh vật nhân sơ.
Riêng lẻ
Thành chuỗi
Thành từng đám
Cả ba đáp án trên
Đáp án : A
Xem lý thuyết đặc điểm vi khuẩn
Vi khuẩn trong hình phân bố riêng lẻ
Môi trường sống của vi khuẩn
Chỉ ở dưới nước
Chỉ ở trên cạn
Ở khắp mọi nơi
Chỉ sống trong cơ thể sinh vật khác
Đáp án : C
Xem lý thuyết đặc điểm vi khuẩn
Môi trường sống: ở khắp mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể chúng ta và cả các sinh vật sống khác.
Vi khuẩn có bao nhiêu hình dạng điển hình
2
3
4
5
Đáp án : B
Xem lý thuyết hình dạng vi khuẩn
Vi khuẩn có 3 hình dạng điển hình
+ Hình que: Trực khuẩn lị.
+ Hình cầu: Tụ cầu khuẩn.
+ Hình xoắn: Xoắn khuẩn giang mai.
Tự cầu khuẩn là những vi khuẩn
Có hình cầu, đứng 1 mình hoặc thành đám
Có hình que, đứng 1 mình
Có hình cầu, đứng thành chuỗi
Có hình que, đứng thành chuỗi
Đáp án : A
Xem lý thuyết hình dạng vi khuẩn
Tự cầu khuẩn là những vi khuẩn có hình cầu, đứng 1 mình hoặc thành đám
Hình que
Hình cầu
Hình xoắn
Hình dấu phẩy
Đáp án : B
Xem lý thuyết hình dạng vi khuẩn
Vi khuẩn lam có hình cầu, đứng cạnh nhau tạo thành các chuỗi
Vi khuẩn chỉ quan sát được bằng
Mắt thường
Kính hiển vi
Kính lúp
Cả ba đáp án trên
Đáp án : B
Xem lý thuyết đặc điểm vi khuẩn
Vi khuẩn chỉ quan sát được bằng kính hiển vi do kích thước của chúng rất nhỏ bé
Đặc điểm nào dưới đây nói về vi khuẩn là đúng?
Có cấu tạo tế bào nhân thực.
Kích thước có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
Hệ gen đầy đủ.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết cấu tạo của vi khuẩn
Cấu tạo vi khuẩn đơn giản, tế bào nhân sơ gồm thành tế bào, màng tế bào, chất tế bào và vùng nhân.
Chức năng của tế bào chất của vi khuẩn
Bảo vệ tế bào khỏi những tác nhân bên ngoài
Chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Cả ba đáp án đều đúng
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết cấu tạo của vi khuẩn
Chức năng của tế bào chất của vi khuẩn là chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Đặc điểm nào của vi khuẩn khác với virus
Môi trường sống
Vi khuẩn cấu tạo từ tế bào, virus thì không
Dinh dưỡng
Cả ba đáp án trên
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết cấu tạo của vi khuẩn và virus
Vi khuẩn cấu tạo từ tế bào, virus thì không
Bước nhuộm xanh methylene khi làm tiêu bản quan sát vi khuẩn trong nước dưa muối, cà muối có ý nghĩa gì?
Vi khuẩn bắt màu thuốc nhuộm dễ quan sát.
Làm tăng số lượng vi khuẩn trong nước dưa muối, cà muối.
Phóng to các tế bào vi khuẩn để quan sát.
Làm tiêu diệt các sinh vật khác trong nước dưa muối, cà muối.
Đáp án : A
Vi khuẩn bắt màu thuốc nhuộm xanh methylene nên để quan sát dễ hơn trước khi quan sát vi khuẩn trong dưa muối, cà muối người ta nhuộm tiêu bản bằng xanh methylene
Thời gian ủ sữa chua là
1-2 giờ
2-4 giờ
5-10 giờ
8-12 giờ
Đáp án : D
Thời gian lí tưởng là 8 – 12 giờ để vi khuẩn hoạt động làm cho sữa có độ chua nhất định. Nếu ủ ít hơn mức thời gian trên sữa sẽ chưa đủ độ chua, còn nếu để quá lâu thì sữa sẽ chua quá và bị biến đổi gây hư hỏng.
Nước được sử dụng làm sữa chua là
Nước lạnh.
Nước đun sôi để nguội.
Nước sôi.
Nước đun sôi rồi để nguội đến khoảng 50 độ C.
Đáp án : D
Nước được sử dụng làm sữa chua là nước đun sôi rồi để nguội đến khoảng 50 độ C
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò vi khuẩn?
Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
Đáp án : C
Xem lý thuyết vai trò của vi khuẩn
Vi khuẩn có vai trò:
Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người là sai vì vi khuẩn cũng có một số tác hại như làm ôi thiu thức ăn, gây bệnh cho con người.
Đâu không phải là ứng dụng của vi khuẩn:
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết vai trò của vi khuẩn
Một vài ứng dụng của vi khuẩn trong thực tiễn:
Đáp án D là tác hại của vi khuẩn
Đáp án : B
Vi khuẩn E.coli là vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường ruột
Vi khuẩn Lactic là vi khuẩn dùng làm sữa chua
Vi khuẩn Probiotic là vi khuẩn dùng làm bia
Vi khuẩn acetic là vi khuẩn dùng làm rượu
Vi khuẩn E.coli
Vi khuẩn Lactic
Vi khuẩn Probiotic
Vi khuẩn acetic
Đáp án : B
Vi khuẩn E.coli là vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường ruột
Vi khuẩn Lactic là vi khuẩn dùng làm dưa muối
Vi khuẩn Probiotic là vi khuẩn dùng làm bia
Vi khuẩn acetic là vi khuẩn dùng làm rượu
Tác hại của vi khuẩn là
Gây bệnh cho con người
Gây bệnh cho động vật
Gây hư hỏng thực phẩm
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Xem lý thuyết tác hại của vi khuẩn
Tác hại của vi khuẩn là gây bệnh cho con người, động vật và gây hư hỏng thực phẩm
Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
Bệnh kiết lị.
Bệnh tiêu chảy.
Bệnh vàng da.
Bệnh thuỷ đậu.
Đáp án : D
Các đáp án A,B,C là bệnh do vi khuẩn gây ra
Đáp án D là bệnh do virus gây ra
Vi khuẩn xâm nhập qua con đường nào là chủ yếu?
Đường tiêu hóa.
Đường hô hấp.
Tiếp xúc người bệnh.
Đường máu.
Đáp án : A
Xem lý thuyết một số bệnh gây ra do vi khuẩn
Vi khuẩn xâm nhập qua con đường nào tiêu hóa là chủ yếu
Con đường nào không phải con đường lây do vi khuẩn?
Đường hô hấp.
Đường ăn uống.
Tiếp xúc người bệnh.
Đường máu.
Đáp án : D
Xem lý thuyết một số bệnh gây ra do vi khuẩn
Con đường không phải con đường lây do vi khuẩn là đường máu.
Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra, lây lan qua đường nào
Ăn, uống
Gián tiếp qua động vật, đồ dùng
Hô hấp, tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
Cả ba đáp án trên
Đáp án : C
Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra, lây lan qua đường hô hấp, tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
Đâu là phương pháp bảo quản thực phẩm trong gia đình:
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết vai trò của vi khuẩn
Một số phương pháp bảo quản thực phẩm trong gia đình:
Các biện pháp phòng tránh các bệnh gây ra do vi khuẩn là:
Không ăn thức ăn đã hỏng
Ăn chín, uống chín
Luôn rửa tay sạch sẽ, vệ sinh mũi và họng để bảo vệ hô hấp,….
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Xem lý thuyết các biện pháp phòng tránh bệnh gây ra do vi khuẩn
Các biện pháp phóng tránh bệnh do vi khuẩn gây ra ở người: không ăn thức ăn đã hỏng, ăn chín, uống chín, luôn rửa tay sạch sẽ, vệ sinh mũi và họng để bảo vệ hô hấp,….
Biện pháp nào có phần khác so với bệnh do vi khuẩn và virus gây ra.
Rửa tay dưới cồn.
Đeo khẩu trang.
Dùng kháng sinh.
Phát quang bụi rậm, vệ sinh sạch sẽ cảnh quang.
Đáp án : C
Biện pháp có phần khác so với bệnh do vi khuẩn và virus gây ra là dùng kháng sinh.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Khóa lưỡng phân KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết