Tuần 1: Mỗi người một vẻ
Tuần 2: Mỗi người một vẻ
Tuần 3: Mỗi người một vẻ
Tuần 4: Mỗi người một vẻ
Tuần 5: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 6: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 7: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 8: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 9: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
Tuần 10: Niềm vui sáng tạo
Tuần 11: Niềm vui sáng tạo
Tuần 12: Niềm vui sáng tạo
Tuần 13: Niềm vui sáng tạo
Tuần 14: Chắp cánh ước mơ
Tuần 15: Chắp cánh ước mơ
Tuần 16: Chắp cánh ước mơ
Tuần 17: Chắp cánh ước mơ
Tuần 18: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
Tuần 19: Sống để yêu thương
Tuần 20: Sống để yêu thương
Tuần 21: Sống để yêu thương
Tuần 22: Sống để yêu thương
Tuần 23: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 24: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 25: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 26: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 27: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2
Tuần 28: Quê hương trong tôi
Tuần 29: Quê hương trong tôi
Tuần 30: Quê hương trong tôi
Tuần 31: Quê hương trong tôi
Tuần 32: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 33: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 34: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 35: Ôn tập và đánh giá cuối năm học
Tuần 1: Mỗi người một vẻ
Tuần 2: Mỗi người một vẻ
Tuần 3: Mỗi người một vẻ
Tuần 4: Mỗi người một vẻ
Tuần 5: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 6: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 7: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 8: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 9: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
Tuần 10: Niềm vui sáng tạo
Tuần 11: Niềm vui sáng tạo
Tuần 12: Niềm vui sáng tạo
Tuần 13: Niềm vui sáng tạo
Tuần 14: Chắp cánh ước mơ
Tuần 15: Chắp cánh ước mơ
Tuần 16: Chắp cánh ước mơ
Tuần 17: Chắp cánh ước mơ
Tuần 18: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
Tuần 19: Sống để yêu thương
Tuần 20: Sống để yêu thương
Tuần 21: Sống để yêu thương
Tuần 22: Sống để yêu thương
Tuần 23: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 24: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 25: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 26: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 27: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2
Tuần 28: Quê hương trong tôi
Tuần 29: Quê hương trong tôi
Tuần 30: Quê hương trong tôi
Tuần 31: Quê hương trong tôi
Tuần 32: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 33: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 34: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 35: Ôn tập và đánh giá cuối năm học
Câu 1
Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp.
Thế là kì nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã toả vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè gay gắt. Gió thổi mát rượi, đuổi những chiếc lá rụng chạy lao xao. Lá như cũng biết nó đùa, cứ quần theo chân các bạn học sinh đang đi vội vã. Bạn thì đi với bố, bạn thì đi với mẹ, có bạn lại đi một mình. Ai cũng vội đến trường để gặp lại thầy giáo, cô giáo, bạn bè, gặp lại bàn, ghế thân quen. Hôm nay bắt đầu năm học mới.
(Hạnh Minh)

Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Từ chỉ người: học sinh, bố, mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè.
Từ chỉ vật: lá, bàn, ghế.
Từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, gió.
Từ chỉ thời gian: hè, thu, hôm nay, năm học.
Câu 2
Chơi trò chơi: Đường đua kì thú.
Cách chơi:
- Tung xúc xắc để biết được đi mấy ô.
- Đến ô nào phải nói được 2 từ thuộc ô đó (không trùng với các từ đã nêu). Nếu không nói được, phải lùi lại một ô
- Ai đến đích trước người đó chiến thắng.

Phương pháp giải:
Em đọc kĩ cách chơi và tiến hành chơi cùng các bạn.
Lời giải chi tiết:
Chơi trò chơi: Đường đua kì thú.
Cách chơi:
- Tung xúc xắc để biết được đi mấy ô.
- Đến ô nào phải nói được 2 từ thuộc ô đó (không trùng với các từ đã nêu). Nếu không nói được, phải lùi lại một ô.
Ví dụ:
+ Danh từ chỉ người: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, thầy giáo, học sinh, bạn bè,….
+ Danh từ chỉ vật: cây, hoa, lá, bàn, ghế, tủ, cửa sổ, thước kẻ, bút, tẩy, vở,…
+ Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa, gió, bão, lũ lụt, hạn hán,…
+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, đêm, mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, ngày mai, hôm nay,….
- Ai đến đích trước người đó chiến thắng.
Câu 3
Tìm các danh từ chỉ người, đồ vật trong lớp học của em.

Phương pháp giải:
Em quan sát lớp học của em và kể tên các danh từ chỉ người, đồ vật trong lớp.
Lời giải chi tiết:
- Danh từ chỉ người: học sinh, bạn bè, thầy giáo, cô giáo,…
- Danh từ chỉ đồ vật: bàn, ghế, cửa sổ, chậu cây, rèm cửa, bút, thước, tẩy, sách vở, đồng hồ, tranh ảnh, cặp sách,….
Câu 4
Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1 – 2 danh từ tìm được ở bài tập 3.
Phương pháp giải:
Em tiến hành đặt câu chứa 1 – 2 danh từ vừa tìm được ở bài tập 3.
Lời giải chi tiết:
- Cô giáo của em rất hiền.
- Các bạn học sinh học tập rất chăm chỉ.
- Trong cặp sách của chúng em có rất nhiều đồ dùng học tập như bút, thước, tẩy, sách vở,….
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.