Tuần 1: Mỗi người một vẻ
Tuần 2: Mỗi người một vẻ
Tuần 3: Mỗi người một vẻ
Tuần 4: Mỗi người một vẻ
Tuần 5: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 6: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 7: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 8: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 9: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
Tuần 10: Niềm vui sáng tạo
Tuần 11: Niềm vui sáng tạo
Tuần 12: Niềm vui sáng tạo
Tuần 13: Niềm vui sáng tạo
Tuần 14: Chắp cánh ước mơ
Tuần 15: Chắp cánh ước mơ
Tuần 16: Chắp cánh ước mơ
Tuần 17: Chắp cánh ước mơ
Tuần 18: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
Tuần 19: Sống để yêu thương
Tuần 20: Sống để yêu thương
Tuần 21: Sống để yêu thương
Tuần 22: Sống để yêu thương
Tuần 23: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 24: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 25: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 26: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 27: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2
Tuần 28: Quê hương trong tôi
Tuần 29: Quê hương trong tôi
Tuần 30: Quê hương trong tôi
Tuần 31: Quê hương trong tôi
Tuần 32: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 33: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 34: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 35: Ôn tập và đánh giá cuối năm học
Tuần 1: Mỗi người một vẻ
Tuần 2: Mỗi người một vẻ
Tuần 3: Mỗi người một vẻ
Tuần 4: Mỗi người một vẻ
Tuần 5: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 6: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 7: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 8: Trải nghiệm và khám phá
Tuần 9: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
Tuần 10: Niềm vui sáng tạo
Tuần 11: Niềm vui sáng tạo
Tuần 12: Niềm vui sáng tạo
Tuần 13: Niềm vui sáng tạo
Tuần 14: Chắp cánh ước mơ
Tuần 15: Chắp cánh ước mơ
Tuần 16: Chắp cánh ước mơ
Tuần 17: Chắp cánh ước mơ
Tuần 18: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1
Tuần 19: Sống để yêu thương
Tuần 20: Sống để yêu thương
Tuần 21: Sống để yêu thương
Tuần 22: Sống để yêu thương
Tuần 23: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 24: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 25: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 26: Uống nước nhớ nguồn
Tuần 27: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2
Tuần 28: Quê hương trong tôi
Tuần 29: Quê hương trong tôi
Tuần 30: Quê hương trong tôi
Tuần 31: Quê hương trong tôi
Tuần 32: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 33: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 34: Vì một thế giới hòa bình
Tuần 35: Ôn tập và đánh giá cuối năm học
Câu 1
Đọc hướng dẫn dưới đây và thực hành sử dụng từ điển.

Phương pháp giải:
Em đọc hướng dẫn dưới đây và thực hành sử dụng từ điển.
Lời giải chi tiết:
Em đọc hướng dẫn dưới đây và thực hành sử dụng từ điển.
Câu 2
Dựa vào các bước tìm nghĩa của từ theo ví dụ dưới đây, tìm nhanh nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, hoang vu trong từ điển.
Ví dụ: Tìm nghĩa của từ bình minh.

Phương pháp giải:
Em dựa vào các bước tìm nghĩa của từ theo ví dụ để tìm nhanh nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, hoang vu.
Lời giải chi tiết:
- Cao ngất:Thật cao, cao gần mút tầm mắt.
Ví dụ: Lâu đài cao ngất.
- Cheo leo: Cao và không có chỗ bấu víu, gây cảm giác nguy hiểm, dễ bị rơi, ngã.
Ví dụ: Vách đá cheo leo. Con đường cheo leo trên bờ vực thẳm.
- Hoang vu: Ở trạng thái bỏ không, để cho cây cỏ mọc tự nhiên, chưa hề có tác động của con người.
Ví dụ: Rừng núi hoang vu.
Câu 3
Những ý nào dưới đây nêu đúng công dụng của từ điển?
A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...).
B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.
C. Dạy cách nhớ từ.
D. Giúp hiểu nghĩa của từ.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Những ý nêu đúng công dụng của từ điển:
A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...).
B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.
D. Giúp hiểu nghĩa của từ.
Chọn A, B, D
📱 Tải app ngay để nhận giảm 50% sản phẩm PRO!
✅ Khám phá skincare, makeup, tóc giả, phụ kiện từ các thương hiệu yêu thích.
✨ Làm đẹp dễ dàng, giao hàng nhanh chóng tận tay bạn.